Hỏi Đáp

Lỗi vượt đèn vàng có bị phạt không?

Lỗi vượt đèn vàng 2022 có bị phạt không? Vượt đèn đỏ đương nhiên bị phạt nhưng với đèn vàng thì sao? Vượt đèn vàng có bị phạt không? Nếu có thì bị phạt bao nhiêu? Cùng Trường Tiểu học Thủ Lệ tìm hiểu nhé.

Bạn đang xem: Lỗi vượt đèn vàng có bị phạt không?

Contents

1. Lỗi vượt đèn vàng 2022 có bị phạt không?

Xử phạt lỗi vượt đèn vàng

Muốn trả lời được câu hỏi vượt đèn vàng có vi phạm pháp luật và bị xử phạt không chúng ta hãy đối chiếu quy định tại các văn bản pháp luật có liên quan như sau:

– Theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Luật Giao thông đường bộ ban hành năm 2008 thì khi gặp tín hiệu đèn màu vàng là phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp.

– Bên cạnh đó, QCVN 41:2019/BGTVT cũng quy định:

Tín hiệu vàng báo hiệu thay đổi tín hiệu của đèn xanh sang đỏ. Tín hiệu vàng bật sáng, phải dừng lại trước vạch dừng, trường hợp đã đi quá vạch dừng hoặc đã quá gần vạch dừng nếu dừng lại thấy nguy hiểm thì được đi tiếp.

Trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường hoặc các phương tiện khác theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.

=> Không chỉ vượt đèn đỏ mà vượt đèn vàng cũng là hành vi vi phạm quy định giao thông đường bộ.

Hành vi vượt đèn vàng sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật với mức phạt tại mục 2 bài này.

2. Vượt đèn vàng phạt bao nhiêu 2022?

Mức xử phạt lỗi vượt đèn vàng tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP và có hiệu lực từ ngày 1/1/2022) quy định như sau:

Phương tiện Mức phạt
Ô tô

4 – 6 triệu đồng

(Quy định cũ là 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng)

Xe máy, xe máy điện

800.000 đồng – 01 triệu đồng

(Quy định cũ là 600.000 đồng đến 1 triệu đồng)

Xe đạp, xe đạp điện

100.000 đồng – 200.000 đồng

Người đi bộ

60.000 đồng – 100.000 đồng

Như vậy, mức phạt lỗi vượt đèn vàng từ 1/1/2022 đối với xe ô tô, xe gắn máy đã tăng so với quy định trước đó. Mức tăng gần gấp rưỡi thể hiện sự nghiêm minh trong pháp luật giao thông đường bộ, có tính chất răn đe những hành vi vi phạm của người dân, đồng thời nhằm nâng cao bộ mặt giao thông đô thị.

3. Ô tô vượt đèn vàng có bị phạt không?

Theo quy định đã đề cập tại phần trên, người điều khiển ô tô khi tham gia giao thông vi phạm lỗi vượt đèn vàng sẽ bị xử phạt theo điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được SĐBS bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP với mức tiền phạt cụ thể là 4 triệu đồng đến 6 triệu đồng.

Ngoài phạt tiền, chủ thể vi phạm có thể còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng dến 03 tháng

4. Xe máy vượt đèn vàng phạt bao nhiêu?

Xe máy vượt đèn vàng sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (điểm e Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019 được SĐBS bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

Mức phạt này thấp hơn ô tô rất nhiều. Tuy nhiên người điều khiển xe gắn máy vẫn có thể phải chịu hình phạt bổ sung là bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng dến 03 tháng tương tự như xe máy.

5. Các lỗi vi phạm giao thông thường gặp

Các lỗi vi phạm giao thông thường gặp

Phạt giao thông đối với xe máy

STT

Lỗi

Mức phạt tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP

1

Xi nhan khi chuyển làn

100.000 – 200.000 đồng

2

Xi nhan khi chuyển hướng

400.000 – 600.000 đồng

3

Chở theo 02 người

300.000 đồng – 400.000 đồng

200.000 – 300.000 đồng

4

Chở theo 03 người

400.000 – 600.000 đồng

(tước Bằng từ 01 – 03 tháng)

5

Không xi nhan, còi khi vượt trước

100.000 – 200.000 đồng

6

Dùng điện thoại, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính)

800.000 đồng – 1.000.000 đồng

(tước Bằng từ 01 – 03 tháng)

7

Vượt đèn đỏ, đèn vàng

800.000 đồng – 01 triệu đồng

(tước Bằng từ 01 – 03 tháng)

8

Sai làn

400.000 – 600.000 đồng

9

Đi ngược chiều

01 – 02 triệu đồng

10

Đi vào đường cấm

400.000 – 600.000 đồng

11

Không gương chiếu hậu

100.000 – 200.000 đồng

12

Không mang Bằng

100.000 – 200.000 đồng

13

Không có Bằng

800.000 đồng – 1.2 triệu đồng

14

Không mang đăng ký xe

100.000 – 200.000 đồng

15

Không có đăng ký xe

300.000 – 400.000 đồng

16

Bảo hiểm

100.000 – 200.000 đồng

17

Không đội mũ bảo hiểm

200.000 – 300.000 đồng

18

Vượt phải

400.000 – 600.000 đồng

19

Dừng, đỗ không đúng nơi quy định

200.000 – 300.000 đồng

20

Có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0.25 mg/1 lít khí thở

02 – 03 triệu đồng

(tước Bằng từ 10 – 12 tháng)

21

Nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.25 đến 0.4 mg/1 lít khí thở

04 – 05 triệu đồng

(tước Bằng từ 16 – 18 tháng)

22

Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở

06 – 08 triệu đồng

(tước Bằng từ 22 – 24 tháng)

23

Chạy quá tốc tộ quy định từ 5 đến dưới 10 km/h

200.000 – 300.000 đồng

24

Chạy quá tốc tộ quy định từ 10 đến 20 km/h

600.000 đồng – 01 triệu đồng

25

Chạy quá tốc tộ quy định trên 20 km/h

04 – 05 triệu đồng

(tước Bằng từ 02 – 04 tháng)

Phạt giao thông ô tô

So với mức phạt giao thông xe máy, những lỗi vi phạm giao thông với ô tô sẽ bị xử nặng hơn nhiều lần, có những lỗi số tiền phạt lên đến hàng chục triệu đồng.

Lỗi Mức phạt
Không thắt dây an toàn
  • Đối với tài xế: Phạt tiền từ 800.000 – 1.000.000 đồng.
  • Đối với người ngồi trên xe: Phạt tiền từ 300.000 – 500.000 đồng.
Chuyển làn không có tín hiệu báo
  • Trên đường không phải cao tốc: Phạt tiền từ 400.000 đồng – 600.000 đồng.
  • Trên đường cao tốc: Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng, đồng thời bị tước giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng.
Dừng – Đỗ xe không đúng nơi quy định
  • Dừng, đỗ không có tín hiệu báo: 200.000 – 400.000 đồng.
  • Dừng, đỗ sai phần đường quy định: 400.000 – 12.000.000 đồng. Mức phạt đối với lỗi này đặc biệt trải rộng theo nhiều mức khác nhau tuỳ thuộc vào từng lỗi và vị trí đỗ cụ thể.
Chạy xe quá tốc độ cho phép
  • Từ 5 – dưới 10km/h: 800.000 – 1.000.000 đồng.
  • 10 – 20km/h: 3.000.000 – 5.000.000 đồng.
  • Trên 20 – 35km/h: 6.000.000 – 8.000.000 đồng.
  • Trên 35km/h: 10.000.000 – 12.000.000 đồng.
Vượt đèn đỏ, đèn vàng
  • Phạt tiền từ 4.000.000 – 6.000.000 đồng và tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng.
Chở quá số người quy định
  • Cự ly dưới 300km: 400.000 – 600.000 đồng/người. Tối đa 40.000.000 đồng.
  • Cự ly trên 300km: 1.000.000 – 2.000.000 đồng/người. Tối đa 40 triệu đồng.
Sử dụng điện thoại khi đang lái xe
  • Phạt tiền từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng.
Đi vào đường cấm, đường một chiều
  • Đi vào đường cấm: Phạt tiền từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng.
  • Đi ngược chiều: Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng.
Lái xe sau khi đã uống rượu bia
  • Phạt tiền từ 6.000.000 – 40.000.000 đồng và tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 – 24 tháng.
Quên hoặc không có giấy phép lái xe
  • Trường hợp quên không mang Giấy phép lái xe: Phạt tiền từ 200.000 – 400.000 đồng.
  • Trường hợp không có Giấy phép lái xe: Phạt tiền từ 4.000.000 – 6.000.000 đồng.

Trường Tiểu học Thủ Lệ vừa gửi đến bạn đọc câu trả lời của câu hỏi: Vượt đèn vàng có bị phạt không? Vượt đèn vàng có thể gây nguy hiểm đến bản thân người tham gia giao thông và những người lưu thông khác trên đường. Do đó, các bạn nên giảm tốc độ khi thấy đèn vàng.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Pháp luật của Trường Tiểu học Thủ Lệ.

Các bài viết liên quan:

  • Lỗi ô tô vượt đèn đỏ phạt bao nhiêu năm 2022?

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Hỏi Đáp

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button