Hỏi Đáp

Tiêu chuẩn công chức cấp xã

Tiêu chuẩn công chức cấp xã gồm những gì? Những quy định mới về công chức cấp xã được thay đổi thế nào?

Bạn đang xem: Tiêu chuẩn công chức cấp xã

1. Tiêu chuẩn công chức cấp xã

1.1 Tiêu chuẩn chung của công chức cấp xã

Tiêu chuẩn chung của công chức cấp xã được quy định tại Điều 3 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP như sau:

1. Đối với các công chức Văn phòng – thống kê, Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã), Tài chính – kế toán, Tư pháp – hộ tịch, Văn hóa – xã hội:

a) Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;

b) Có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;

c) Có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

d) Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.

2. Đối với công chức Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã: ngoài những tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này còn phải có khả năng phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thực hiện một số nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước.

1.2 Tiêu chuẩn cụ thể của công chức cấp xã

Tiêu chuẩn công chức cấp xã

Ngoài các tiêu chuẩn chung tại mục 1.1, công chức cấp xã còn phải đáp ứng được các tiêu chuẩn riêng quy định tại Thông tư 13/2019/TT-BNV:

  • Độ tuổi:

Đủ 18 tuổi trở lên;

  • Trình độ văn hóa:

Tốt nghiệp trung học phổ thông;

  • Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:

Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với công chức làm việc tại các xã: miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

  • Trình độ tin học:

Được cấp chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và truyền thông.

Lưu ý:

Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh sẽ căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương mình để quyết định ngành đào tạo trong từng kỳ tuyển dụng, yêu cầu tiếng dân tộc thiểu số, ngoại ngữ…

Đối với công chức đã tuyển dụng trước ngày 25/12/2019 mà chưa đạt đủ tiêu chuẩn thì trong thời hạn 05 năm (tức là đến ngày 25/12/2024) phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn nêu trên.

2. 7 chức danh công chức cấp xã

7 chức danh công chức cấp xã gồm:

  • Công chức Trưởng Công an xã
  • Công chức Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã
  • Công chức Văn phòng – Thống kê
  • Công chức Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc công chức Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã)
  • Công chức Tài chính – kế toán
  • Công chức Tư pháp – hộ tịch
  • Công chức Văn hóa – xã hội

3. Chế độ đối với công chức cấp xã

3.1 Chế độ xếp lương của công chức xã

Mức lương cơ sở hiện nay vẫn là 1.490.000 VNĐ/tháng

Đối với cán bộ cấp xã nếu có trình độ sơ cấp hoặc chưa qua đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ:

Cán bộ cấp xã nếu có trình độ sơ cấp hoặc chưa qua đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ thì hưởng lương chức vụ theo nhiệm kỳ theo bảng lương quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP

Chức vụ

Hệ số lương

Bậc 1

Bậc 2

Bí thư đảng ủy

2,35

2,85

– Phó Bí thư đảng ủy

– Chủ tịch Hội đồng nhân dân

– Chủ tịch Ủy ban nhân dân

2,15

2,65

– Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

– Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

– Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

1,95

2,45

– Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

– Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

– Chủ tịch Hội Nông dân

– Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

1,75

2,25

Đối với cán bộ, công chức cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên

Cán bộ, công chức cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên được xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP:

Cán bộ công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên:

Hệ số lương

2.34

2.67

3.00

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Cán bộ công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng:

Hệ số lương

2.10

2.41

2.72

3.03

3.34

3.65

3.96

4.27

4.58

4.89

Cán bộ công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp:

Hệ số lương

1.86

2.06

2.26

2.46

2.66

2.86

3.06

3.26

3.46

3.66

3.86

4.06

3.2 Chế độ phụ cấp đối với công chức xã

– Cán bộ cấp xã đang xếp lương theo bảng lương chức vụ mà kiêm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của chức vụ kiêm nhiệm.

– Cán bộ cấp xã đang xếp lương như công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo mà kiêm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của ngạch công chức hành chính đang xếp cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức vụ kiêm nhiệm (50% mức lương bậc 1 cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức danh kiêm nhiệm).

– Cán bộ cấp xã mà kiêm nhiệm chức danh công chức cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của ngạch công chức hành chính đang xếp của cán bộ cấp xã được bố trí kiêm nhiệm.

– Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định

Trên đây, Trường Tiểu học Thủ Lệ đã cung cấp cho bạn đọc Tiêu chuẩn công chức cấp xã 2021. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết có liên quan tại mục Hành chính, mảng Hỏi đáp pháp luật

Các bài viết liên quan:

  • Công an xã được xử phạt lỗi vi phạm giao thông nào?
  • Tổng hợp mức phạt vi phạm giao thông do bia, rượu gây nên
  • Hành vi vận chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được phép không?
  • Biển báo giao nhau với đường ưu tiên W208
  • Đáp án thi CNVCLĐ sáng suốt lựa chọn người tài đức để xây dựng đất nước
  • Trốn tìm – Đen Vâu
  • Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng bị phạt tù bao nhiêu năm?
  • Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng bị phạt tù bao nhiêu năm?

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Hỏi Đáp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button