Hỏi Đáp

Thuê nhà có cần đăng ký tạm trú?

Đăng ký tạm trú là thủ tục cần thiết của mỗi cá nhân khi đến cư trú tại một địa phương và nơi ở mới. Vậy, Thuê nhà 2022 có cần đăng ký tạm trú? Bài viết này Trường Tiểu học Thủ Lệ sẽ giúp bạn có câu trả lời.

Bạn đang xem: Thuê nhà có cần đăng ký tạm trú?

1. Thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà 2022

Theo quy định tại Khoản 9 Điều 2 Luật cư trú năm 2020:

Tạm trú được hiểu là nơi công dân đang sinh sống, làm việc ngoài nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú ra. Có thể hiểu đây là nơi sinh sống tạm thời, có thời hạn ngoài nơi thường trú của công dân.

Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp Sổ tạm trú theo quy định pháp luật.

Hồ sơ đăng ký tạm trú

  • Bản khai nhân khẩu (mẫu HK01 – Thông tư 36/2014/TT-BCA);
  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02);
  • Sổ hộ khẩu
  • Văn bản thể hiện kiến đồng ý cho đăng ký tạm trú
  • Xuất trình chứng minh nhân dân người thuê hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đăng ký thường trú.

Cơ quan tiếp nhận việc đăng ký tạm trú

Chủ trọ cho thuê mang hồ sơ đến nộp tại Công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:

  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
  • Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

Sau khi được giải quyết thì nộp lệ phí và nhận sổ tạm trú

Thời hạn giải quyết

02 ngày làm việc kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ

Lệ phí

Đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú không quá 15.000 đồng/lần đăng ký;

2. Trách nhiệm khai báo tạm trú của chủ nhà trọ

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định về trách nhiệm khai báo tạm trú của chủ nhà trọ như sau:

”Điều 8. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;

b) Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;

c) Không chấp hành việc kiểm tra hộ khẩu, kiểm tra tạm trú, kiểm tra lưu trú hoặc không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

…..

đ) Cơ sở kinh doanh lưu trú không thực hiện việc thông báo lưu trú với cơ quan công an theo quy định khi có người đến lưu trú;

….”

Như vậy, chủ nhà trọ có trách nhiệm khai báo tạm trú cho người thuê, nếu không thực hiện thông báo mới về sự lưu trú thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

Thuê nhà 2021 có cần đăng ký tạm trú?

3. Mẫu đăng ký tạm trú cho người thuê nhà

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU

Kính gửi: …………………………….

I. Thông tin về người viết phiếu báo

1. Họ và tên (1): …………………………………………………….. 2. Giới tính:……………..

3. CMND/CCCD số:………………….……………….4. Hộ chiếu số:………………………….

5. Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………………..

6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………….

………………………….………………………….. Số điện thoại liên hệ:……………………..

II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khu

1. Họ và tên (1):………………………………………….…………. 2. Giới tính:………………..

3. Ngày, tháng, năm sinh:……/……/…..……… 4. Dân tộc:……..5. Quốc tịch:……………

6. CMND/CCCD số:……………………. 7. Hộ chiếu số:…………………………………………

8. Nơi sinh:…………………………………………………………………………………………………….

9. Nguyên quán:…………………………………………………………………………………………….

10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:………………………………………………………………………..

11. Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………………

12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………..

……………………………….…………….……… Số điện thoại liên hệ:………………………..

13. Họ và tên chủ hộ:…………………….………….14. Quan hệ với chủ hộ:………………..

15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2):………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………..

16. Những ngưi cùng thay đi:

TT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Nơi sinh

Nghề nghiệp

Dân tộc

Quốc tịch

CMND số (hoặc Hộ chiếu số)

Quan hệ với người có thay đổi

……, ngày….tháng….năm…
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký
, ghi rõ họ tên)

……, ngày….tháng….năm…
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………

……, ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG CÔNG AN:………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Viết chữ in hoa đủ dấu

(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu …

(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.

(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.

Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II

4. Một số câu hỏi khác liên quan đến tạm trú

4.1 Trường hợp nào không phải đăng ký tạm trú?

Có hai trường hợp không phải đăng ký tạm trú, bao gồm:

  • Thuộc trường hợp đăng ký thường trú
  • Người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn dưới 30 ngày.

4.2 Thuê nhà trọ có được cấp sổ tạm trú?

Thuê nhà trọ có thể được cấp sổ tạm trú nếu được sự đồng ý của chủ nhà trọ.

4.3 Ở bao lâu thì phải đăng ký tạm trú?

Theo quy định tại Điều 27 Luật cư trú 2020:

Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú

1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Như vậy, trong vòng 30 ngày bạn phải đăng ký tạm trú ở chỗ ở đó.

4.4 Có phải đăng ký tạm trú khi thuê nhà ở?

Theo quy định của pháp luật thì phải đăng ký tạm trú khi bạn đến ở một nơi nào đó trong thời hạn 30 ngày.

Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác như: Đơn xin tạm trú, Thủ tục đăng ký tạm trú là gì từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của trang Trường Tiểu học Thủ Lệ.

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Hỏi Đáp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button