Hỏi Đáp

Đăng ký tạm trú có mất tiền không ?

Đăng ký tạm trú có mất tiền không? Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng 2022 như thế nào? Mời bạn đọc cùng tham khảo qua bài viết của Trường Tiểu học Thủ Lệ về thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng và lệ phí khi làm thủ tục này nhé.

Bạn đang xem: Đăng ký tạm trú có mất tiền không ?

1. Làm tạm trú tạm vắng có mất tiền không?

Căn cứ theo Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí đăng ký cư trú thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, do vậy, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ có quy định cụ thể riêng đối với tỉnh/thành mình về lệ phí đăng ký tạm trú tạm vắng.

Tại Khoản 7 Điều 2 Luật cư trú năm 2020, tạm vắng được hiểu là việc công dân vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nhất định. Tạm trú tạm vắng tức là việc tạm thời rời đi và đến ở tạm một nơi khác không phải là nơi ở đã được đăng ký trước đó của một cá nhân. Cá nhân khi di chuyển từ nơi ở này sang nơi ở khác có thể trong mấy tháng hoặc vài năm thì cần phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng để thông báo về việc cư trú của mình.

Đây là trách nhiệm và nghĩa vụ của công dân trong việc khai báo nơi ở để các cơ quan chính quyền quản lý danh sách người dân cư trú tại địa phương.

Khi tiến hành làm tạm trú tạm vắng sẽ phải nộp lệ phí theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành.

Điều 3. Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).

2. Lệ phí phải nộp khi đăng ký tạm trú tạm vắng là bao nhiêu?

Hiện nay, pháp luật không quy định lệ phí chung cho thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng, căn cứ theo Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định và ban hành mức phí áp dụng cho địa phương mình.

Đăng ký tạm trú có mất tiền không?

Tham khảo Lệ phí đăng ký tạm trú tạm vắng của thành phố Hà Nội theo Nghị quyết số 09/2018/NĐ-HĐND như sau:

Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

Các quận và các phường: 15.000

Khu vực khác: 8.000

Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú cho hộ gia đình, cá nhân.

Các quận và các phường: 20.000
Khu vực khác: 10.000

Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp điều chỉnh lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú); Gia hạn tạm trú

Các quận và các phường: 10.000
Khu vực khác: 5.000

3. Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng 2022

Thủ tục đăng ký tạm trú được thực hiện như sau:

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã hoặc các bạn có thể đăng ký tạm trú trực tuyến (online) tại Cổng dịch vụ công quản lý cư trú tại đường link: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn

Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.

Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định.

Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc

Hồ sơ cần chuẩn bị: 

+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Như vậy, khi người dân tiến hành làm thủ tục đăng ký tạm trú cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ theo quy định và nộp lệ phí, với từng tỉnh/thành thì lệ phí nộp khi đăng ký tạm trú sẽ có sự khác nhau tuy nhiên mức chênh lệch không đáng kể. Việc khai báo tạm trú là tạm vắng là nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi người dân, người dân tạm trú ở địa phương nào cũng sẽ được hưởng quyền lợi và được hưởng hỗ trợ từ địa phương đó.

Chẳng hạn như đợt cách ly ở Hà Nội hồi tháng 7 đến tháng 9, người dân bị hạn chế ra ngoài nhà và chỉ được ra người đường khi cần thiết cho các nhu cầu mua sắm nhu yếu phẩm. Việc tiêm vacxin, hỗ trợ quà covid được tổ dân phố thống kê từng hộ gia đình cả thường trú và tạm trú cũng như hỗ trợ kịp thời cho những hộ trong phố, phường.

Trên đây, Trường Tiểu học Thủ Lệ đã phân tích và giúp bạn đọc tìm hiểu về Đăng ký tạm trú có mất tiền không 2022? Bài viết chỉ mang tính tham khảo, tùy tình huống thực tế có các căn cứ pháp lý khác, nên sẽ có sự sai biệt với nội dung giới thiệu trên.

Mời bạn đọc tham khảo các bài viết liên quan tại mục Hành chính mảng Hỏi đáp pháp luật của Trường Tiểu học Thủ Lệ:

    Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

    Chuyên mục: Hỏi Đáp

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Back to top button