Hỏi Đáp

Thủ tục, lệ phí chuyển mục đích sử dụng đất

Trường Tiểu học Thủ Lệ xin gửi tới bạn đọc bài viết thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất 2022 để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết nêu rõ điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất, hồ sơ chuyển đổi, mức phí chuyển đổi. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây để có thể hiểu rõ hơn về thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Bạn đang xem: Thủ tục, lệ phí chuyển mục đích sử dụng đất

Hướng dẫn thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Hướng dẫn thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất

1. Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Chuyển mục đích sử dụng đất là việc thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu được pháp luật quy định. Việc thay đổi này diễn ra trong 2 trường hợp:

  • Chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động về đất đai.

Theo quy định về phân loại đất mà pháp luật về đất đai quy định thì có các loại đất bao gồm:

  • Nhóm đất nông nghiệp
  • Nhóm đất phi nông nghiệp
  • Nhóm đất khác do chính phủ quy định

Trong đó quy chế về mục đích sử dụng đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (đất thổ cư) có sự khác biệt cơ bản đó là: quy định về đất thổ cư là được phép xây dựng nhà kiên cố, mua bán dễ dàng. Đối với đất nông nghiệp thì không được phép xây nhà mà chỉ được xây nhà lán để chăn nuôi và trông nom phát triển nông nghiệp.

Vì vậy với nhiều người muốn mua bán đất có giá trị hơn hay xây nhà ở kiên cố trên một số loại đất nông nghiệp thì sẽ cần phải thực hiện thủ tục lên đất thổ cư. Tức là chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang thổ cư.

Theo Điều 14 Luật Đất đai 2013 quy định:

“Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất”.

Như vậy việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất là thay đổi mục đích sử dụng đất theo quy hoạch đã được duyệt bằng quyết định hành chính ghi trong giấy chứng nhận QSDĐ.

Do đó, nếu có nhu cầu thay đổi thì người sử dụng đất phải có yêu cầu với cơ quan nhà nước có thẩm quyền bằng thủ tục theo quy định. Cơ quan nhà nước sẽ xem xét các điều kiện để đánh giá và quyết định việc cho phép hay không cho phép theo quy định về chuyển mục đích sử dụng đất hiện hành.

2. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép

Theo quy định tại Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường có nêu quy định về các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, khi chuyển đổi thì người dân phải đăng ký biến động về đất (khoản 2, điều 5, Thông tư 09/2021). Cụ thể như sau:

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm 5 trường hợp:

– Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;

– Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;

– Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;

– Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

3. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất sử dụng đất phải xin phép

Căn cứ Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về 7 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được sự phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể như sau:

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Nếu tự ý chuyển mục đích sử dụng đất khi chưa được sự đồng ý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ bị xử phạt hành chính. Theo đó, tùy vào từng loại đất và diện tích chuyển trái phép mà mức xử phạt vi phạm hành chính là khác nhau.

4. Thủ tục, hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất:

Bước 1: Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có:

    Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

    Chuyên mục: Hỏi Đáp

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Back to top button