Tiếng Anh

Đại từ (Pronoun) trong tiếng Anh – Định nghĩa, phân loại, bài tập

Bài học hôm nay, Luật Trẻ Em sẽ mang đến cho bạn kiến thức về Đại từ. Hãy xem hết bài học hôm nay và làm ngay bài tâp áp dụng phía cuối bài nhé.
Xem thêm:

Bạn đang xem: Đại từ (Pronoun) trong tiếng Anh – Định nghĩa, phân loại, bài tập

Đại từ (Pronoun) trong tiếng Anh – Định nghĩa, phân loại, bài tập

  • Mạo từ (Article)- Định nghĩa, cách dùng, bài tập
  • Động từ (Verb) trong tiếng Anh – Định nghĩa, phân loại
  • Trợ động từ (Auxiliary Verb) trong tiếng Anh- Định nghĩa, cách xác định, phương thức và bài tập

1. Định nghĩa Đại từ (Pronoun)

Đại từ (Pronoun) là tập hợp các từ và cụm từ có chức năng thay thế cho các danh từ trong câu. Khi muốn đề cập đến người hoặc sự vật/ sự việc gì đó, bạn có thể sử dụng Đại từ để thay thế giúp câu văn trôi chảy hơn.
Bên cạnh công dụng thay thế cho danh từ, Đại từ còn đóng vai trò như chủ ngữ, trạng từ,…khi đúng một mình. Thông thường, đại từ sẽ là những từ ngắn như: it, we, she, he, they, who,..


2. Phân loại Đại từ

a. Đại từ bất định (Indefinite pronouns)

Đại từ đề cập đến một hoặc nhiều đối tượng không thể xác địnhNhững đại từ bất định phổ biết: something, somewhere, someone, anything, anywhere, anyone, anybody,everything, everywhere, everyone, nowhere, no one, nobody, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each,…
 

b. Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)

Đại từ chỉ người, nhóm người hoặc vật gì đó. Cần lưu ý phân biệt số ít hoặc số nhiều khi sử dụng Đại từ nhân xưng. Những đại từ nhân xưng phổ biến: we, they, she, he, it,..
 

c. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)

Đại từ được sử dụng khi chủ ngữ và đối tượng đề cập trong câu giống nhau. Những đại từ phản thân thường kết thúc bởi -self hoặc -selves
Ví dụ: I was in a hurry, so I washed the car myself.- Tôi đang vội nên tôi đã tự rửa xe
 

d. Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)

Đại từ dùng để chỉ một cái gì đó xuất hiện trong câu. Một số đại từ chỉ thị thường gặp: this, that, these, those…
 

e. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)

Đại từ có chức năng chỉ định sở hữu hoặc có quyền sở hữu một cái gì đó. Những đại từ sở hữu thường gặp: yours, mine, ours, hers, his,…
 

f. Đại từ quan hệ (relative pronouns)

Đại từ có chức năng kết nối 2 mệnh đề trong câu, kết nối 2 vế thành một câu hoàn chỉnh. Đại từ quan hệ thường gặp: who, which, that, those, whom,…
 

g. Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns)

Đại từ bao gồm các từ dùng để hỏi. Một số đại từ nghi vấn: what, why, which, who,…
 

h. Đại từ đối ứng (Reciprocal pronouns)

Đại từ dùng để diễn đạt sự đối ứng của 2 đối tượng với nhau. Một số đại từ đối ứng thường gặp: each other one another
Ví dụ: Maria and Juan gave each other gold rings on their wedding day.- Maria và Juan trao nhẫn vàng cho nhau trong ngày cưới của họ
 

i. Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)

Đại từ sử dụng để thêm trọng âm cho chủ ngữ hoặc tiền đề của câu. Những đại từ này kết thúc bằng –self hay –selves


3. Bài tập Đại từ

Choose the correct pronouns to complete the sentences.
1. The old woman lived alone, with —- to look after —-.
A) someone / her
B) anyone / herself
C) everyone / she
D) no one / her
E) anyone / she’s2. —- two rings here on my little finger belonged to —- grandmother.
A) These / my
B) That / mine
C) Those / me
D) The / myself
E) This / my
3. When the little boy grabbed the lizard, —- tail broke off in —- hand.
A) it’s / his
B) it / him
C) its / his
D) it / one’s
E) its / he’s
4. A baby learns the meaning of words as —- are spoken by others and later uses —- in sentences.
A) their / they
B) they / them
C) they / themselves
D) it / them
E) they / it
5. Some of these clothes are —-, and the rest of —- belong to Zack.
A) yours / it
B) my / them
C) hers / their
D) me / they
E) mine / them
6. As for —-, I prefer to let people make up —- minds.
A) myself / each other’s
B) I / his own
C) mine / one another’s
D) me / their own
E) my / theirs
7. The solicitor wrote a letter to Ann and —- in which he asked us if we could settle the matter between —-.
A) I / us
B) me / us
C) myself / ours
D) mine / our
E) me / we
8. As —- cuts it as well as he does, I always have my hair cut at Johnson’s.
A) anyone
B) someone else’s
C) no one else
D) everyone
E) nobody’s
9. They decided to buy the house because —- location would allow —- to get to work very easily.
A) theirs / them
B) it / themselves
C) its / them
D) they / us
E) its / their
10. Our dog is of a very good breed as —- is the offspring of two very champion dogs and inherited —- features.
A) this / its
B) he / them
C) she / theirs
D) that / his
E) it / their
Answer: 1-D ; 2-A ; 3-C ; 4-B ; 5-E ; 6-D ; 7-B ; 8-C ; 9-C ; 10-E


Trên đây là toàn bộ bài học hôm nay về Đại từ (Pronoun), các bạn nên làm thêm nhiều bài tập để thành thạo cách sử dụng Đại từ trong tiếng Anh. Chúc bạn học tốt!

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button