Tiếng Anh

Phân biệt opportunity và chance trong tiếng Anh

Chance và Opportunity là hai từ vựng được sử dụng phổ biến trong cuộc sống hàng ngày và bởi chúng có nghĩa tương tự nhau nên thường gây ra nhiều nhầm lẫn cho người sử dụng. Hôm nay, hãy cùng ôn tập lại về cách sử dụng của chúng nhé.
Xem thêm:

Phân biệt opportunity và chance trong tiếng Anh


Chance – /ˈtʃɑːns/

Chance- /tʃɑ:ns/: cơ hội, sự tình cờ, cơ may.
Là một cơ hội, thời cơ để làm việc gì đó. Trường hợp này Chance và Opportunity có thể thay thế cho nhau.

  • Là một cơ hội, thời cơ để làm việc gì đó. Trường hợp này Chance và Opportunity có thể thay thế cho nhau. (Ví dụ: It was a good chance to meet him.)
  • Được sử dụng với nghĩa: may rủi, vận. (Ví dụ: He took his chance and placed all his money on red but it was black that won.)
  • Dùng khi muốn nói đến một việc nào đó xảy ra vượt ngoài tầm kiểm soát của bạn, hoặc việc gì đó không dự đoán trước được. (Ví dụ: A rock fell on his head by chance.)
  • Một điều gì đó chắc chắn sẽ xảy ra. (Ví dụ: The chance of a coin coming down heads is even.)

1 số Ví dụ khác:

  • I mean, one you have a chance of winning. – (Ý tôi là, một trong số các bạn có cơ hội chiến thắng)- tình huống không thể dự đoán trước người chiến thằng
  • Well, we finally have the chance to be alone.- (Chà, cuối cùng chúng ta cũng có cơ hội ở một mình)- trước đó những người này đã không biết mình sẽ được ở một mình
  • You may not have another chance to ask me what you want to know.- (Bạn có thể không có cơ hội khác để hỏi tôi những gì bạn muốn biết)

Một số thành ngữ, cụm từ đi cùng Chance:

  • By any chance: dù sao đi nữa thì
  • No chance: Không thể nào
  • Take a chance: hên xui với / đánh cuộc với
  • Stand a chance: có cơ hội làm gì đó.

Opportunity – /ˌɑː.pɜː.ˈtuː.nə.ti/

Opportunity – /,ɔpə’tju:niti/: cơ hội, thời cơ.

  • Sử dụng để nói một cơ hội làm gì đó. (Ví dụ: It was a good opportunity to meet him.)

       Một số thành ngữ, cụm từ với Opportunity:

  • Opportunity knocks but once.(Cơ hội chỉ đến một lần)
  • Opportunities are hard to seize (Thời qua đi, cơ hội khó tìm)
    • The journey has highlighted a learning opportunity.- (Cuộc hành trình đã làm nổi bật một cơ hội học hỏi) – cơ hội để học được dự đoán trước
    • Having the fantastic opportunity to give feedback will help improve the way we communicate with the public. – (Có cơ hội tuyệt vời để đưa phản hồi sẽ giúp chúng ta cải thiện giao tiếp với công chúng)

    Qua bài viết trên, bạn còn cảm thấy khó phân biệt chúng nữa không? Hi vọng bài viết này có ích với các bạn. Hãy để lại bình luận nếu bạn còn thắc mắc về bất cứ vấn đề gì nhé, jes sẽ phản hồi bạn ngay. Chúc bạn học thật tốt!

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button