Tổng hợp dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết của thì Quá khứ hoàn thành nhìn chung khá đa dạng. Bạn có thể nhận ra loại thì này khi làm bài tập nhờ vào các giới từ và liên từ đứng trước hoặc sau nó. Để tìm hiểu rõ hơn thì theo dõi bài viết dưới đây của Luật Trẻ Em nhé!
Bạn đang xem: Tổng hợp dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành
Contents
Tổng hợp dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành
1. Định nghĩa
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn.
2. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành
2.1 Nhận biết nhờ vào liên từ và giới từ
Thì Quá khứ hoàn thành thường đi chung với các trạng từ chỉ thời gian, các liên từ và giới từ, cụ thể là:
- Until then, by the time, prior to that time, as soon as, by,…
- By the end of + time in the past
- Before, after
Ví dụ: By the time I met you, I had worked in that import-export company for nine years.
2.2 Nhận biết nhờ vào vị trí và cách dùng trong câu có các liên từ
Sử dụng thì Quá khứ hoàn thành sau các liên từ trong câu:
- Before: trước before sử dụng thì Quá khứ hoàn thành, sau before sử dụng thì Quá khứ đơn
Ví dụ: She had done her assignments before her mom asked her to do so.
- After: trước after dùng thì Quá khứ đơn và sau after dùng thì Quá khứ hoàn thành
Ví dụ: They went to the cinema after they had eaten a delicious dinner.
- When
Ví dụ: When they arrived at the airport, the flight had taken off.
3. Công thức thì Quá khứ hoàn thành
Khẳng định | S + HAD + V-ED/V3 + O |
Phủ định | S + HAD + NOT + V-ED/V3 + O |
Nghi vấn | HAD + S + V-ED/V3 + O?
Ex: Had she left when we went to bed? |
4. Cách dùng thì Quá khứ hoàn thành
- Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: I had gone to school before Nhung came. - Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ. Ví dụ: We had had that bike for ten years before it broke down.
- Một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ.
Ví dụ: Phuong had traveled to Korean before 2018.
Hi vọng bài viết đã giải đáp được thắc mắc về dấu hiệu nhận biết của thì Quá khứ hoàn thành. Ngoài ra, đừng quên đọc thật kĩ lý thuyết về các phần khác như công thức, cách dùng nhé!
Xem thêm: 12 thì trong tiếng Anh đầy đủ và mới nhất
Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ
Chuyên mục: Tiếng Anh