Tiếng Anh

Bài tập thì Hiện tại hoàn thành với since và for

Since và for là một trong những dấu hiệu nhận biết của thì Hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ cách dùng sự khác biệt của hai từ này trong tiếng Anh. Hiểu được điều đó, Luật Trẻ Em đã tổng hợp những bài tập liên quan đến điểm ngữ pháp này để các bạn có thể củng cố lại phần kiến thức này.

Bạn đang xem: Bài tập thì Hiện tại hoàn thành với since và for

Bài tập thì Hiện tại hoàn thành với since và for

1. Phân biệt since và for trong thì Hiện tại hoàn thành

Nói cách đơn giản, cả since và for đều để diễn tả một sự việc nào đó đã xảy ra được bao lâu. Tuy nhiên, giữa chúng vẫn có sự khác biệt, cụ thể như sau:

  • Since + mốc thời gian. Ví dụ: I’ve been waiting since 8 o’clock.
  • For + khoảng thời gian. Ví dụ: I’ve been waiting for two hours.

2. Bài tập thì Hiện tại hoàn thành với since và for có đáp án

Bài 1: Hoàn thành các cụm từ sau bằng cách sử dụng since và for

  1. ……… a very long time
  2. ……… 10 years
  3. ……… three weeks
  4. ……… I came to London
  5. ……… my birthday
  6. ……… I left school
  7. ……… it started to rain
  8. ……… September
  9. ……… half an hour
  10. six months

Bài 2: Hoàn thành câu với since và for

  1. I have been a teacher ……… 30 years.
  2. Bob has worked in that import-export company ……… he was 20
  3. I have studied English ……… four years.
  4. Jenny has eaten five hamburgers ……… 7 pm.
  5. My parents have been married ……… twenty years.
  6. I have known my best friend ……… I met him at high school.
  7. They have traveled in the USA ……… one month.
  8. The boys have played tennis ……… two hours.
  9. Kevin has been in Greece ……… July.
  10. My bother has drunk beer ……… two hours.

Bài 3: Trả lời câu hỏi dùng since hoặc for với từ được gợi ý va

  1. How long have you studied German? (2004)
  2. How long have you lived in Paris? (five years)
  3. How long have you played football? (two years)
  4. How long has Helen known Paul? (February)
  5. How long has Jim been on holiday? (Saturday)

Bài 4: Điền vào chỗ trống since hoặc for

  1. I have live in London ……… six months.
  2. I have danced ……… I was small.
  3. She hasn’t had a day off ……… three months.
  4. I’ve lost so much flexibility ……… I injured my leg.
  5. They have all improved in attitude ……… the headmaster talked to them.
  6. Wars have been happening ……… centuries, it won’t ever change.
  7. I haven’t been on holiday ……… ages.
  8. I haven’t eaten that much ……… Christmas.
  9. I haven’t been on holiday ……… last year.
  10. She hasn’t seen her jacket ……… yesterday, I think she lost it.

Đáp án
Bài 1:

  1. for
  2. for
  3. for
  4. since
  5. since
  6. since
  7. since
  8. since
  9. for
  10. for

Bài 2:

  1. for
  2. since
  3. for
  4. since
  5. for
  6. since
  7. for
  8. for
  9. since
  10. for

Bài 3:

  1. I have studied German since 2004.
  2. I have lived in Paris for five years.
  3. I have played football for two years.
  4. She has known Paul since February.
  5. He has been on holiday since Saturday

Bài 4:

  1. for
  2. since
  3. for
  4. since
  5. since
  6. for
  7. for
  8. since
  9. since
  10. since

Mong rằng bài tổng hợp bài tập since và for trong tiếng Anh này sẽ giúp ích cho các bạn trong học tập. Đừng quên kiểm tra đáp án sau khi làm bài để chắc chắn rằng mình đã nắm rõ kiến thức nhé!
Xem thêm: Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh – bản cập nhật đầy đủ và mới nhất

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button