Giáo DụcLớp 9

Lịch sử 9 Bài 33: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm

Bạn đang xem: Lịch sử 9 Bài 33: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm

Trong 15 năm, từ Đại hội lần thứ VI của Đảng(12/1986) bắt đầu công cuộc đối mới đất nước ta, nhân ta thực hiện 3 kế hoạch Nhà nước 5 năm (1986 -1990 , 1991 -1995 , 1996 – 2000), nhằm xây dựng đất nước theo con đường đổi mới đi lên CNXH. Mời các em học sinh tìm hiểu bài học này: Bài 33: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm

1.1. Đường lối đổi mới của Đảng

1. Hoàn cảnh đổi mới

a. Trong nước:

  • Sau khi đất nước thống nhất, chúng ta thực hiện 2 kế hoạch Nhà nước 5 năm,đạt được những thắng lợi đáng kể, nhưng gặp không ít khó khăn, yếu kém ngày càng trầm trọng.
  • Đất nước trong tình trạng khủng hoảng về kinh tế xã hội.

b. Thế giới:

  • Do tác động của cuộc cách mang khoa học kĩ thuật.
  • Sự khủng hoảng của Liên Xô và Đông Âu.
  • Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi.
  •  Nên Đảng chủ trương đổi mới.

2. Đường lối đổi mới

  • Đường lối đổi mới được đề ra từ Đại hội VI (12/1986) được bổ sung và điều chỉnh ở Đại hội VII, VIII, IX.
  • Nội dung:
    • Đổi mới không có nghĩa là thay đổi mục tiêu CNXH mà cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả, với những bước đi thích hợp.
    • Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ từ kinh tế chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa đổi mới kinh tế luôn gắn liền với chính rị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.

1.2. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000)

1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990

a. Mục tiêu:

  • Cả nước tập trung lực lượng giải quyết 3 chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và xuất khẩu.

b. Thành tựu:

  • Lương thực: từ chỗ thiếu ăn thường xuyên.
  • 1989: ta xuất 1,5 triệu tấn gạo, đứng thứ 3 thế giới.
  • 1990: Bảo đảm lương thực có xuất khẩu.
  • Hàng tiêu dùng dồi dào hơn, hàng hóa trong nước sản xuất tăng.
  • Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng cả về quy mô lẫn hình thức.
  • Từ 1989, bắt đầu xuất hàng có giá trị là gạo và dầu thô.
  • Đời sống nhân dân ổn định hơn.

2. Kế hoạch 5 năm (1991 – 1995)

a. Mục tiêu:

  • Cả nước phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử thách, ổn định và phát triển kinh tế – xã hội, tăng cường ổn định chính trị, về cơ bản đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng.

b. Thành tựu:

  • Tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu thông được khắc phục.
  • Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP 8,2%, nạn lạm phát bị đẩy lùi.
  • Kinh tế đối ngoại phát triển.
  • Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
  • Hoạt động khoa học gắn liền với kinh tế, xã hội.

3. Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000)

a. Mục tiêu:

  • Tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao, bền vững đi đôi với giải quyết những vấn đề bức xúc của xã hội.
  • Bảo đảm an ninh, giữ vững quốc phòng.
  • Cải thiện đời sống nhân dân.
  • Nâng cao tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.

b. Thành tựu:

  • Kinh tế tăng trưởng khá, GDP 7% năm.
  • Nông nghiệp phát triển liên tục.
  • Kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển, trong 5 năm xuất khẩu đạt 51,6 tỉ USD:
  • Nhập khẩu 61 tỉ USD.
  • Vốn đầu tư nước ngoài đưa vào thực hiện được 10 tỉ USD.
  • Khoa học – Công nghệ chuyển biến tích cực.
  • GD đào tạo phát triển nhanh.
  • Chính trị, xã hội cơ bản ổn định.
  • An ninh quốc phòng tăng cường.
  • Quan hệ đối ngoại mở rộng.

4. Ý nghĩa lịch sử của đổi mới

  • Những thành tựu của 15 năm đổi mới đã làm tăng sức mạnh tổng hợp thay đổi bộ mặt đất nước và đời sống nhân dân.
  • Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN.
  • Nâng cao vị thế nước ta trên thị trường quốc tế.

5. Hạn chế yếu kém

  • Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
  • Một số vấn đề văn hóa xã hội còn bức xúc gay gắt, chậm giải quyết.
  • Tình trạng tham nhũng suy thoái về chính trị, đạo đức lối sống ở 1 số cán bộ Đảng viên còn nghiêm trọng.

2. Luyện tập và củng cố

Sau khi học xong bài này các em cần nắm:

  • Quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới như thế nào
  • Hoàn cảnh, nội dung, kết quả của 3 kế hoạch 5 năm 

2.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 33 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

  • Câu 1:

    Hoàn cảnh nào đưa đến việc Đảng ta phải thực hiện đường lối đổi mới

    • A.
      Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế, xã hội.
    • B.
      Do những sai lầm nghiêm trọng về chủ trương, chính sách, chỉ đạo và tổ chức thực hiện.
    • C.
      Những thay đổi của tình hình thế giới, nhất là sự khủng hoảng trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
    • D.
      Cả 3 ý trên.
  • Câu 2:

    Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra đầu tiên ở Đại hội nào?

    • A.
      Đại hội IV (12 – 1976)
    • B.
      Đại hội V (3 -1981)
    • C.
      Đại hội VI (12 – 1986)
    • D.
      Đại hội VII (6 -1991)
  • Câu 3:

    Đường lối đổi mới của Đảng được điều chỉnh, bổ sung, phát triển tại các kỳ Đại hội nào của Đảng?

    • A.
      Đại hội IV, Đại hội V, Đại hội VI.
    • B.
      Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VII.
    • C.
      Đại hội VI, Đại hội VII, Đại hội VIII.
    • D.
      Đại hội VII, Đại hội VIII, Đại hội IX.
  • Câu 4:

    Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam họp từ thời gian nào

    • A.
      15 đến 18/12/1985.
    • B.
      10 đến 18/12/1985.
    • C.
      15 đến 18/12/1986.
    • D.
      20 đến 25/12/1986.
  • Câu 5:

    Quan điểm đổi mới của Đảng ta tại Đại hội Đảng VI?

    • A.
      Đổi mới về kinh tế.
    • B.
      Đối mới về chính trị.
    • C.
      Đổi mới về văn hóa.
    • D.
      Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
  • Câu 6:

    Đại hội Đảng lần thứ VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng CSVN là đổi mói toàn diện và đồng bộ, nhưng trọng tâm là gì?

    • A.
      Đổi mới về chính trị.
    • B.
      Đổi mới về kinh tế và chính trị.
    • C.
      Đổi mới về văn hóa.
    • D.
      Đổi mới về kinh tế.
  • Câu 7:

    Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng lần VI là gì

    • A.
      Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
    • B.
      Thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
    • C.
      Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường
    • D.
      Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.

Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

2.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 9 Bài 33 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập Thảo luận 1 trang 175 SGK Lịch sử 9 Bài 33

Bài tập Thảo luận 2 trang 175 SGK Lịch sử 9 Bài 33

Bài tập Thảo luận trang 178 SGK Lịch sử 9 Bài 33

Bài tập 1 trang 178 SGK Lịch sử 9

Bài tập 2 trang 178 SGK Lịch sử 9

Bài tập 1.1 trang 117 SBT Lịch Sử 9

Bài tập 1.2 trang 117 SBT Lịch Sử 9

Bài tập 1.3 trang 117 SBT Lịch Sử 9

Bài tập 1.4 trang 117 SBT Lịch Sử 9

Bài tập 2 trang 118 SBT Lịch Sử 9

Bài tập 3 trang 118 SBT Lịch Sử 9

Bài tập 5 trang 118 SBT Lịch Sử 9

Bài tập 6 trang 119 SBT Lịch Sử 9

3. Hỏi đáp Bài 33 Lịch sử 9

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử Trường Tiểu học Thủ Lệ sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Giáo dục, Lớp 9

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button