Tiếng Anh

Câu chẻ trong tiếng anh ( câu nhấn mạnh)

Bạn đang xem: Câu chẻ trong tiếng anh ( câu nhấn mạnh)

Câu chẻ (câu nhấn mạnh) trong tiếng Anh là một dạng câu phức vì nó có 2 mệnh đề- mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc. Câu chẻ (cleft sentences) rất phổ biến trong văn nói vì nó được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh một đối tượng hay thành phần trong câu. Jes.edu.vn sẽ giải thích chi tiết cho các bạn trong nội dung bài viết dưới đây.

Câu chẻ trong tiếng anh ( câu nhấn mạnh)


1. Câu nhấn mạnh với It+be (is/was)

Câu nhấn mạnh được sử dụng bằng cách thay đổi một câu thông thường thành 2 mệnh đề chính và phụ nhằm nhấn mạnh một phần thông tin cụ thể. Kết quả của việc nhấn mạnh là sau cụm từ It + be

Cấu trúc chung :  IT + be (is, was) +cụm từ (pharse)  + Mệnh đề quan hệ (who, whom, which, that,…)

=> Nếu muốn nhấn mạnh phần nào (chủ ngữ, tân ngữ, trang ngữ,..) ta chỉ cần đưa phần đó vào phần cụm từ (pharse) trong cấu trúc.

A/ Nhấn mạnh chủ ngữ (Subject)

Cấu trúc: It + is/was + Chủ ngữ (Subject) + Mệnh đề quan hệ (who, which, that,..)
Ví dụ: It was my sister who/that made me a delicious cake. (Chị tôi chính là người làm cho tôi cái bánh rất ngon miệng)
=> Nhấn mạnh từ câu gốc: My sister made me a delicious cake.

B/ Nhấn mạnh tân ngữ (Object)

Cấu trúc:  It + is/was + Tân ngữ (Object)+ Mệnh đề quan hệ (who, which, that,..)
Ví dụ:  It was playing table tennis that she was interested in. (Chơi bóng bàn là điều mà cô ấy đang rất hứng thú)
=> Nhấn mạnh từ câu gốc: She was interested in playing table tennis

C/ Nhấn mạnh trạng ngữ (Adverb)

Cấu trúc: It + is/was + Trạng ngữ (Adverb)+ Mệnh đề quan hệ (who, which, that,..)
Ví dụ: It was in 1994 that I was born. (Năm 1994 là năm mà tôi sinh ra)
=> Nhấn mạnh từ câu gốc: I was born in 1994

D/ Câu nhấn mạnh trong câu bị động (Passive voice)

Cấu trúc:

It + is / was + Noun (vật) + that + be + V3/V-ed (past participle)

 It + is / was + Noun / pronoun (người) + who + be + V3/V-ed (past participle)
Ví dụ:
1/   People talk about this story.
=> It is this story that is talked about. (Đó là câu chuyện mà mọi người đang nói tới)
2/ Fans gave that actor a lot of flowers.
=> It was that actor who was given a lot of flowers. (Diễn viên đó được tặng rất nhiều hoa)

2. Câu nhấn mạnh với What

Thường dùng what nhưng ta vẫn có thể dùng why, where, how,…
Cấu trúc: WHAT + FOCUS (điều nhấn mạnh) + TO BE
Ví dụ:
A: This remote control isn’t working. (Cái điều khiển này không hoạt động nữa)
B: What we need to do is get new batteries for it. (Điều chúng ta cần là thay pin mới cho nó)
A: I don’t know what to cook for them? I don’t know what they like.
(Tôi không biết nấu gì cho họ. Tôi không biết họ thích gì)
B: What they like is fried rice.
(Cái họ thích chính là cơm chiên)
Lưu ý: Câu nhấn mạnh với what thường được với động từ bày tỏ hay thể hiện cảm xúc như: adore, dislike, enjoy, hate, like, love, need, prefer, want,...

Bài tập về câu chẻ (câu nhấn mạnh) trong tiếng Anh

Ôn lại câu chẻ (câu nhấn mạnh) bằng cách viết lại câu mang ý nhấn mạnh bên dưới:

  1. I was most unhappy with the service.

=> What………………….. (to be unhappy with)
2. I can’t stand the noise.
=> It’s …………………… (the noise)
3. David didn’t pay for the wedding ring, Anna did.
=> It ………………………………….. (David)
=> It ………………………………….. (Anna)
4. He’s always late. It really annoys me.
=> What………………………………. (to annoy)
5. Did you choose the furniture?
=> Was………………………………. (you)
6. The waiter’a attitude made things worse.
=> It……………………………………(waiter’s attitude)
7. I love autumn because of the colour of the leaves.
=> What ……………………………….. (autumn)
8. Her terrible accent annoyed me most.
=> What ………………………………… (to annoy
9. I bought it because it was a bargain.
=> It was ……………………………….. (to be a bargain)
10. In the end Martha went to the police.
=> What …………………………………. (go to the police)
ĐÁP ÁN
1. What I was most unhappy with was the service.
2. It’s the noise that I can’t stand.
3. It was David who didn’t pay for the wedding ring.
It was Sara who did pay for te wedding ring.
4. What really annoys me is that he’salways late.
5. Was it you who chose the furniture.
6. It was the waiter’s attitude that made/ did make things worse.
7. What I love is autumn because of the colour of theleaves.
8. What annoyed me most was her terrible accent.
9. It was because it was a bargain that I bought it.
10. What Martha did in the end was (to) go to the police.


Với phần bài tập áp dụng trên đây mong rằng các bạn có thể nắm vững được phần kiến thức về câu chẻ trong tiếng Anh chắc chắn rằng với khối lượng kiến thức trên đây bạn sẽ giao tiếp một cách thành thạo hơn. Hãy truy cập vào Jes.edu.vn để cùng xem nhiều kiến thức hay nữa nhé!

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Tiếng Anh

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button