Tiếng Anh

Cách dùng Giới từ Of, To và For chuẩn nhất

Cách dùng giới từ Of, To và For là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất khi nói về việc sử dụng giới từ. Giới từ là một trong những kiến thức ngữ pháp vô cùng khó nhằn trong tiếng Anh, bởi mỗi từ lại có một cách sử dụng khác nhau và nếu không để ý ngay từ đầu, chắc chắn chúng ta sẽ nhầm lẫn cách dùng của chúng. Hôm nay mình sẽ giúp các bạn phân tích cách dùng 3 giới từ phổ biến Of, To và For tránh sự nhầm lẫn những lần sau nhé.

Bạn đang xem: Cách dùng Giới từ Of, To và For chuẩn nhất

Cách dùng Giới từ Of, To và For chuẩn nhất

1. Giới Từ Of – /ɔv/ hoặc /əv/

1.1 Dùng để chỉ nguồn gốc, giới thiệu về sự liên quan đến cái gì đó.

Ví dụ:

  • She graduated in the summer of 2014
  • Papers are made of wood.

1.2 Được sử dụng để chỉ quan hệ với cái gì đó, quyền sở hữu một vật,..

Ví dụ:

  • He is the son of my brother.
  • The highlight of the show is at the end.

1.3 Dùng để chỉ một số lượng hoặc một số cụ thể nào đó.

Ví dụ:

  • There is a large number of people attending the show.
  • I drank three cups of milk.

2. Giới từ To – /tu:/, /tu/ hoặc /tə/

2.1 Dùng để chỉ nơi chốn, con người hay một thứ gì đó di chuyển đi đâu đó, phương hướng của cái gì đó.

Ví dụ:

  • I am heading to the entrance of the building.
  • All of us went to the movie theater.

2.2 Dùng để chỉ giới hạn hoặc điểm kết thúc của cái gì đó.

Ví dụ:

  • The snow was piled up to the roof.
  • The stock prices rose up to 100 dollars.

2.3 Dùng để chỉ một mối quan hệ.

Ví dụ:

  • This close relationship is really important to me.
  • Do not respond to every little thing in your life.

2.4 Dùng để chỉ một khoảng thời gian hoặc một giai đoạn

Ví dụ:

  • I go to school from Monday to Friday.
  • It is now 10 to five.

Cách dùng Giới từ Of, To và For chuẩn nhất

3. Giới Từ For – /fɔ:/ hoặc /fə/

3.1 Dùng để chỉ mục đích sử dụng của cái gì đó.

Ví dụ:

  • I buy her a book for her study.
  • This place is for exhibitions and shows.

3.2 Sử dụng với nghĩa bởi vì.

Ví dụ:

  • We feel deeply sorry for your loss.
  • For this reason, I’ve decided to quit this job.

3.3 Dùng để chỉ một khoảng thời gian.

Ví dụ:

  • I have wait her for 2 hours.
  • I attended the university for one year only.

Trên đây là cách dùng giới từ Of, To và For – các giới từ phổ biến khi học tiếng Anh. Hi vọng bài viết giúp ích cho các bạn trong việc học và cũng như ôn tập nắm vững kiến thức về giới từ.

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button