Giáo DụcLớp 6Lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo

Toán 6 Bài tập cuối chương 8 – Chân Trời Sáng Tạo

Bạn đang xem: Toán 6 Bài tập cuối chương 8 – Chân Trời Sáng Tạo

Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 6, Trường Tiểu học Thủ Lệ đã biên soạn bài ôn tập chương 8. Tài liệu được biên soạn với nội dung đầy đủ, chi tiết giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.

1.1. Điểm. Đường thẳng

a) Điểm

Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. Người ta dùng các chữ in hoa A, B, C…để đặt tên cho điểm.

Trên hình 1, ta có hình ảnh của ba điểm phân biệt A, B, C. 

Chú ý:

– Khi nói tới hai điểm mà không giải thích gì thêm, ta coi đó là hai điểm phân biệt.

– Từ những điểm, ta xây dựng được các hình. Mỗi hình là một tập hợp các điểm. Một điểm cũng được coi là một hình.

b) Đường thẳng

Với bút và thước thẳng ta vẽ được vạch thẳng . Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn một đường thẳng.

Người ta dùng các chữ cái thường a, b, …,m,p..để đặt tên cho các đường thẳng.

1.2. Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng hàng

Ba điểm thẳng hàng

– Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng được gọi là bà điểm thẳng hàng 

– Ba điểm T, Q, R không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào được gọi là ba điểm không thẳng hàng

1.3. Hai đường thẳng cắt nhau, song song. Tia

a) Hai đường thẳng cắt nhau, song song

– Nếu hai đường thẳng chỉ có một điểm chung, ta nói rằng hai đường thẳng đó cắt nhau. Điểm chung được gọi là giao điểm của hai đường thẳng.

– Nếu hai đường thẳng không có điểm chung nào, ta nói rằng hai đường thẳng đó song song nhau.

Chú ý: Từ nay về sau, khi nói hai đường thẳng mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là hai đường thẳng phân biệt.

b) Tia

Mỗi điểm O trêm một đường thẳng chia đường thẳng đó thành hai phần, mỗi phần gọi là một tia gốc O

1.4. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

a) Đoạn thẳng

Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.

b) Độ dài đoạn thẳng

– Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài doạn thẳng là một số dương.

– Độ dài đoạn thẳng AB còn gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B.

– Nếu hai điểm trùng nhau thì khoảng cách giữa chúng bằng 0.

1.5. Trung điểm của đoạn thẳng

Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa hai đầu mút của đoạn thẳng và cách đều hai đầu mút đó. Trung điểm của đoạn thẳng còn được gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng đó.

1.6. Góc

Góc là hình tạo bởi hai tia chung gốc. Gốc chung gọi là đỉnh của góc, hai tia gọi là hai cạnh của góc.

Chú ý: Trên hình vẽ, trong trường hợp nhiều góc có chung một đỉnh, người ta thường khoanh một cung giữa hai cạnh của góc và đánh số: 1, 2, 3… hoặc mỗi góc có khoanh những cung khác nhau để chỉ các góc khác nhau đó như hình sau.

1.7. Cách đo góc, số đo góc

Dùng thước đo góc, xác định số đo của góc xOy cho trước.

– Bước 1: Ta đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh O của góc.

– Bước 2: xoay thước sao cho một cạnh của góc (chẳng hạn cạnh Oy) đi qua vạch O của thước và thước chồng lên phần trong của góc như Hình 2.

– Bước 3: Xác định xem cạnh còn lại của góc (cạnh Ox) đi qua vạch chỉ số nào trên thước đo góc, ta sẽ được số đo của góc đó.

Nhận xét:

– Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt là \({180^0}\)

– Số đo của mỗi góc không vượt quá \({180^0}\)

Câu 1: Biết AB = 5(cm) và CD = 3 (cm), EF = 4 (cm) và GH = 3 (cm).

Chọn từ, cụm từ hoặc kí hiệu: lớn hơn; nhỏ hơn; bằng nhau; có cùng độ dài; <; =; >, điền vào chỗ trống (…)

a. AB .….CD hay CD …..AB hoặc AB …. CD hoặc  CD …..AB.

b. CD và GH……hoặc CD và GH…… hoặc CD ……GH

c. AB……EF hay EF…..AB hoặc AB……EF hoặc EF……AB

Hướng dẫn giải

a. AB lớn hơn CD hay CD nhỏ hơn AB hoặc AB > CD hoặc  CD < AB.

b. CD và GH bằng nhau hoặc CD và GH có cùng độ dài hoặc CD = GH.

c. AB lớn hơn EF hay EF nhỏ hơn AB hoặc AB > EF hoặc EF.

Câu 2: Cho hai đường thẳng  x’x và y’y cắt nhau tại một điểm O. Biết  \(\widehat {xOy} = {45^0}\).

a) Tính các góc \(\widehat {x’Oy};\,\,\,\widehat {x’Oy’};\,\,\widehat {xOy’}\).

b) Có nhận xét về độ lớn của các góc nói trên.

Hưỡng dẫn giải

a) Sử dụng quan hệ giữa các góc kề, bù.

\(\widehat {x’Oy} = {135^0};\,\,\,\widehat {x’Oy’} = {45^0};\,\,\widehat {xOy’} = {135^0}\)

b) Ta có \(\widehat {xOy} = \,\,\widehat {x’Oy’};\,\,\widehat {x’Oy}\, = \widehat {xOy’}\)

Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc, hợp thành 2 cặp góc bằng nhau.

Câu 3: Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oy.

a. Lấy \(A \in Ox,\,\,B \in \,\,Oy.\) Viết tên các tia trùng với tia Ay.

b. Hai tia AB và Oy có trùng nhau không? Vì sao?

c. Hai tia Ax và By có đối nhau không? Vì sao?

Hướng dẫn giải

a. Các tia trùng với tia Ay là AO, AB

b. Hai tia AB và Oy không trùng nhau, vì chúng không chung gốc

c. Hai tia Ax và By không đối nhau, vì chúng không chung gốc

Luyện tập Ôn tập Chương 8 Toán 6 CTST

Qua bài giảng này giúp các em:

– Hệ thống và ôn tập lại nhưng nội dung đã học

– Áp dụng vào giải  các bài tập SGK

3.1. Bài tập trắc nghiệm

Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 8 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.

  • Câu 1:

    Cho một số đường thẳng cắt nhau từng đôi một và không có ba đường thẳng nào cùng đi qua một điểm. Biết có tất cả 190 giao điểm, tính số đường thẳng đã cho:

    • A.
      10
    • B.
      15
    • C.
      5
    • D.
      20
  • Câu 2:

    Cho ba điểm A,B,C nằm ngoài đường thẳng m. Biết đoạn thẳng AB, AC cắt đường thẳng m. Phát biểu sai là:

    • A.
       A, B nằm khác phía đối với đường thẳng m.
    • B.
      A, C nằm khác phía đối vói đường thẳng m.
    • C.
      B, C nằm cùng phía đối với đường thẳng m. 
    • D.
      đoạn thẳng BC cắt đường thẳng m.
  • Câu 3:

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    • A.
      Ba điểm thẳng hàng khi chúng cùng thuộc 1 đường thẳng
    • B.
      Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
    • C.
      Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.
    • D.
      Tất cả đều đúng.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK

Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 8 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 2

Giải câu trắc nghiệm 1 trang 96, 97 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Giải câu trắc nghiệm 2 trang 97 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Giải câu trắc nghiệm 3 trang 97 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Giải câu 4 trang 98 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Giải bài 1 trang 98 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Giải bài 2 trang 98 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Giải bài 3 trang 98 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Giải bài 1 trang 102 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Giải bài 2 trang 103 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Giải bài 3 trang 103 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Giải bài 4 trang 103 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Giải bài 5 trang 104 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Giải bài 6 trang 104 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Giải bài 7 trang 104 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Giải bài 8 trang 104 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Giải bài 9 trang 104 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Hỏi đáp Ôn tập Chương 8 Toán 6 CTST

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán Trường Tiểu học Thủ Lệ sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Giáo dục, Lớp 6

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button