Giáo DụcLớp 6Lớp 6 Kết Nối Tri Thức

Toán 6 Luyện tập chung trang 13 – Kết nối tri thức

Bạn đang xem: Toán 6 Luyện tập chung trang 13 – Kết nối tri thức

Trường Tiểu học Thủ Lệ xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 6 Luyện tập chung trang 13. Bài giảng có lý thuyết được ngắn gọn và các bài tập minh hoạ kèm theo lời giải chi tiết cho các em tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Ôn tập lại các kiến thức đã học về:

– Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\)  và  \(\dfrac{c}{d}\)  gọi là bằng nhau nếu tích chéo \(a.d=b.c\).

– Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{a.m}{b.m}, m \in Z, m\neq0\)

– Quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương

+ Tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung

+ Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).

+ Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng

– So sánh hai phân số

+ Trong hai phân số bất kì có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

+ Muốn so sánh 2 phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau. Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

Hỗn số: Cho a và b là hai số nguyên dương, a > b, a không chia hết cho b. Nếu a chia cho b được thương là q và số dư là r, thì ta viết \(\frac{a}{b} = q\frac{r}{b}\) và gọi là \(q\frac{r}{b}\) là hỗn số. Đọc là “q, r phần b” 

Câu 1: Quy đồng mẫu 2 phân số sau: \(\dfrac{5}{6};\dfrac{6}{7}\)

Hướng dẫn giải

Ta có: BCNN (6;7)=42

Nên:

\(\dfrac{5}{7}=\dfrac{5.7}{6.7}=\dfrac{35}{42}\)

\(\dfrac{6}{7}=\dfrac{6.6}{7.6}=\dfrac{36}{42}\)

Câu 3: So sánh các phân số sau với 0: \(\dfrac{3}{5};\dfrac{{ – 2}}{{ – 3}};\dfrac{{ – 3}}{5};\dfrac{2}{{ – 7}}\)

Hướng dẫn giải

Các phân số âm là \(\dfrac{{ – 3}}{5};\dfrac{2}{{ – 7}}\) nên \(\dfrac{{ – 3}}{5}<0;\dfrac{2}{{ - 7}}<0\)

Các phân số dương là \(\dfrac{{ 3}}{5};\dfrac{-2}{{ – 3}}\) nên \(\dfrac{3}{5} > 0;\)\(\dfrac{{ – 2}}{{ – 3}} =\dfrac{{ 2}}{{ 3}}> 0\) 

Câu 2: Tính giá trị của biểu thức \(\left( {\frac{5}{{ – 4}} + 3\frac{1}{3}} \right):\frac{{10}}{9}\)

Hướng dẫn giải

\(\begin{array}{l} \left( {\frac{5}{{ – 4}} + 3\frac{1}{3}} \right):\frac{{10}}{9}\\ = \left( {\frac{5}{{ – 4}} + \frac{{10}}{3}} \right):\frac{{10}}{9} = \left( {\frac{{( – 5).3}}{{4.3}} + \frac{{10.4}}{{3.4}}} \right):\frac{{10}}{9}\\ = \frac{{ – 25}}{{12}}:\frac{{10}}{9} = \frac{{ – 25}}{{12}}.\frac{9}{{10}}\\ = \frac{{15}}{8} \end{array}\)

Qua bài giảng này giúp các em:

– Hệ thống và ôn tập lại nhưng nội dung đã học

– Áp dụng vào giải  các bài tập SGK

3.1. Bài tập trắc nghiệm

Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Chương 6 Luyện tập chung trang 13 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.

  • Câu 1:

    So sánh: \(\frac{9}{-5}\) và \(\frac{7}{-10}\)

    • A.
      \(\frac{9}{-5}\) < \(\frac{7}{-10}\)
    • B.
      \(\frac{9}{-5}\) > \(\frac{7}{-10}\)
    • C.
      \(\frac{9}{-5}\) = \(\frac{7}{-10}\)
    • D.
      Không so sánh được
  • Câu 2:

    Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần: \(\frac{2}{5}; \frac{-1}{2}; \frac{2}{7}\)

    • A.
       \(\frac{2}{7}; \frac{-1}{2}; \frac{2}{5}\)
    • B.
      \(\frac{2}{5}; \frac{-1}{2}; \frac{2}{7}\)
    • C.
      \(\frac{-1}{2}; \frac{2}{5}; \frac{2}{7}\)
    • D.
      \(\frac{-1}{2}; \frac{2}{7}; \frac{2}{5}\)
  • Câu 3:

    Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần: \(\frac{12}{5}; \frac{-7}{3}; \frac{-11}{4}\)

    • A.
      \(\frac{-11}{4};  \frac{-7}{3};  \frac{12}{5}\)
    • B.
      \(\frac{-7}{3}; \frac{-11}{4};  \frac{12}{5}\)
    • C.
      \(\frac{-11}{4};  \frac{12}{5}; \frac{-7}{3}\)
    • D.
      \(\frac{12}{5}; \frac{-11}{4};  \frac{-7}{3}\)

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 6 Luyện tập chung trang 13 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Giải bài 6.14 trang 14 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Giải bài 6.15 trang 14 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Giải bài 6.16 trang 14 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Giải bài 6.17 trang 14 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Giải bài 6.18 trang 14 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Giải bài 6.19 trang 14 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Giải bài 6.20 trang 14 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Hỏi đáp

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán Trường Tiểu học Thủ Lệ sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Giáo dục, Lớp 6

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button