Giáo Dục

Đề thi trạng nguyên Tiếng việt lớp 5 vòng 17 năm học 2021-2022

Đề thi trạng nguyên Tiếng việt lớp 5 vòng 17 năm học 2021-2022 gồm các câu hỏi trong các vòng thi giúp các em học sinh củng cố, rèn luyện các kiến thức đã được học trong sách giáo khoa đồng thời mở rộng, nâng cao kiến thức và bồi dưỡng cho học sinh về môn tiếng Việt. Mời các em tham khảo nội dung chi tiết sau đây.

Bạn đang xem: Đề thi trạng nguyên Tiếng việt lớp 5 vòng 17 năm học 2021-2022

Trạng Nguyên tiếng Việt lớp 5 Vòng 17

Bài 1: Trâu vàng uyên bác.

Em hãy giúp Trâu vàng điền chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học hoặc phép tính phù hợp vào ô trống còn thiếu.

  1. Trẻ trồng ….. già trồng chuối.
  2. Cha ……… mẹ dưỡng.
  3. Cánh hồng ……. bổng.
  4. Được ……. đòi tiên.
  5. Được mùa …….. đau mùa lúa.
  6. Cày ……. cuốc bẫm.
  7. Con rồng cháu …………
  8. Bĩ cực thái ………
  9. Dục ……… bất đạt.
  10. Tay làm hàm nhai ……… quai miệng trễ.

Bài 2: Phép thuật mèo con: Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành đôi.

Đất nước

Bom nguyên tử

Xin được trợ giúp

Chất phác

Cầu viện

Nhà thờ

Ăn lót dạ

Đường cày

Bom H

Giáo sĩ

Thật thà

Chức sắc trong đạo Hồi

Bom A

Bom khinh khí

Sá cày

Xã tắc

Loài cua nhỏ

Con da

Giáo đường

Điểm tâm

Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

Câu hỏi 1: Không giữ kín, mà để mọi người đều có thể biết thì được gọi là gì?

A – Công khai B – Công hữu C – Công cộng D – Công dân

Câu hỏi 2: Thành ngữ nào sau đây không nói về vẻ đẹp của thiên nhiên?

A – Sơn thủy hữu tình B – Hương đồng gió nội

C – Non xanh nước biếc D – Một nắng hai sương

Câu hỏi 3: Chủ ngữ trong câu “Phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ai đã ném bốn năm mảng mây hồng to tướng.” là từ nào?

A – Phía trên B – Dải đê C – Mây hồng D – Ai

Câu hỏi 4: Trong các từ sau, từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu thơ:

“Cần câu uốn cong lưỡi sóng

Thuyền ai … trăng đêm”

A – lấp lóa B – lấp lánh C – long lanh D – long lánh

Câu hỏi 5: Từ loại nào trong các từ loại sau được dùng với nghĩa miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật?

A – Danh từ B – Động từ C – Tính từ D – Đại từ

Câu hỏi 6: Từ nào trong các từ loại sau được dùng với nghĩa nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa chúng với nhau?

A – Động từ B – Đại từ C – Quan hệ từ D – Tính từ

Câu hỏi 7: Từ “đá” trong câu “Con ngựa đá con ngựa đá.”, có quan hệ với nhau như thế nào?

A – Đồng âm B – Đồng nghĩa C – Trái nghĩa D – Nhiều nghĩa

Câu hỏi 8: Cho đoạn thơ:

“Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể

Núi dựng cheo leo, hồ lặng im

Lá rừng với gió ngân se sẽ

Họa tiếng lòng ta với tiếng chim.”

Đoạn thơ trên có những động từ nào?

A – Chầm chậm, cheo leo, se sẽ B – Vào, ta, chim

C – Vào, ngân, họa D – Vào, lặng im, ngân, họa

Câu hỏi 9: Trong các từ sau, từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu thơ:

“Mai các cháu học hành tiến bộ

Đời đẹp tươi … tung bay”

A – cờ đỏ B – khăn đỏ C – áo đỏ D – mũ đỏ

Câu hỏi 10: Trong các từ sau, từ nào phù hợp điền vào chỗ trống câu thơ:

“Sáng chớm …..trong lòng Hà Nội

Những phố dài xao xác hơi may

Người ra đi đầu không ngoảnh lại

Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy.”?

A – thu B – lạnh C – đông D – buồn

TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5

VÒNG 17 – ĐỀ 2

Bài 1: Phép thuật mèo con

Tế nhị

Khăng khít

Xã tắc

Lúc còn sống

Tân thời

Mười phương

Lịch sự

Gắn bó

Bạn bè

Dìu dắt

Tiến bộ

Bằng hữu

Thập phương

Hợp tác

Phát triển

Sinh thời

Nhà nước

Kèm cặp

Cộng tác

Kiểu mới

Bài 2: Chọn đáp án đúng

Câu hỏi 1: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu:”Dĩ hòa vi …….”

A – quý B – lộc C – hữu D – cộng

Câu hỏi 2: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Nắng đã chiếu sáng…………cửa biển.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.103)

A – lóa B – rực C – lòa D – choang

Câu hỏi 3: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu:

“Giấy ……………..phải giữ lấy lể.”

A – trắng B – đẹp C – tốt D – rách

Câu hỏi 4: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Hàng khuy…….. như hàng quân trong đội duyệt binh.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.63)

A – thẳng tắp B – ngày tháng C – thẳng tuột D – thẳng thắn

Câu hỏi 5: Chọn cặp từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “……..trồng na, …….trồng chuối”.

A – bé – bà B – trẻ – già C – lớn – bé D – già – trẻ

Câu hỏi 6: Chọn cặp từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “…………chất chiu hơn ………….phung phí”.

A – nhiều – ít B – hiếm – nhiều C – ít – nhiều D – chút – nhiều

Câu hỏi 7: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Công thành……. toại.”

A – lợi B – đức C – danh D – lộc

Câu hỏi 8: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Đến khi các loài hoa rực rỡ như hoa gạo, vông, phượng, bằng lăng, muồng đã……..qua bầu trời Hà Nội, cây sâu trước cửa nhà tôi mới lấp ló những chùm quả xanh giòn.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.98)

A – tràn ngập B – vắt ngang C – nhuộm kín D – kéo quân

Do nội dung rất dài, mời các bạn tải Đề thi trạng nguyên Tiếng việt lớp 5 vòng 17 năm học 2021-2022 để xem đầy đủ nội dung.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của Trường Tiểu học Thủ Lệ.

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Giáo dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button