Giáo Dục

Đề thi thử Trạng nguyên Tiếng Việt cấp huyện lớp 2 năm học 2021-2022

Đề thi thử Trạng nguyên Tiếng Việt cấp huyện lớp 2 năm học 2021-20222 gồm các câu hỏi trong các vòng thi giúp các em học sinh củng cố, rèn luyện các kiến thức đã được học trong sách giáo khoa đồng thời mở rộng, nâng cao kiến thức và bồi dưỡng cho học sinh về môn tiếng Việt. Mời các em tham khảo nội dung chi tiết sau đây.

Bạn đang xem: Đề thi thử Trạng nguyên Tiếng Việt cấp huyện lớp 2 năm học 2021-2022

Trạng Nguyên tiếng Việt lớp 2 vòng huyện

C1: Dòng nào gồm các từ chỉ đặc điểm ngoại hình?

A. ân cần, dịu dàng

B. xanh biếc, dũng cảm

C. cao ráo, trắng trẻo

D. chu đáo, cẩn thận

C2: Từ “cắt” thích hợp điền vào thành ngữ nào dưới đây?

A. Chậm như ….

B. Khỏe như …

C. Nhanh như ….

D. Nhát như ….

C3: Đoạn thơ sau có bao nhiêu từ viết sai chính tả?
Đôi bàn tay bé síu

Lại siêng năng nhất nhà

Hết sâu kim cho bà

Lại nhặt rau giúp mẹ.

(Theo Nguyễn Lãm Thắng)

A. 1 từ

B. 2 từ

C. 3 từ

D. 4 từ

C4: Câu nào dưới đây là một câu giới thiệu?

Mẹ em đã đi làm.

Em đi bộ đến trường.

Cây bàng tỏa bóng mát.

Em là học sinh lớp 2.

C5: Từ nào dưới đây chỉ đặc điểm?

A. mặt trời

B. đi học

C. mượt mà

D. tia nắng

C6: Từ nào dưới đây chỉ âm thanh?

A. lung linh

B. lao xao

C. bụ bẫm

D. ngơ ngác

C7: Đọc đoạn thơ sau và cho biết khung cảnh sân trường giờ ra chơi như thế nào?
“Mỗi giờ ra chơi
Sân trường nhộn nhịp
Hồng hào gương mặt
Bạn nào cũng xinh.”
(Theo Nguyễn Trọng Hoàn)

A. Sân trường không có ai.

B. Sân trường lặng im.

C. Sân trường nhộn nhịp.

D. Sân trường vắng lặng

C8: Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm?

A. cây dừa

B. mát mẻ

C. thả diều

D. bãi biển

C9: Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm?

A. gia đình

B. mẹ cha

C. hiếu thảo

D. con cháu

C10: Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động?

A. Ông em là cán bộ về hưu.

B. Tóc ông em bạc phơ.

C. Ông em đang trồng cây.

D. Nhà ông em trong ngõ nhỏ.

C11: Dấu câu nào thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu văn dưới đây?
Bạn đã làm bài tập về nhà chưa …

A. Dấu phẩy

B. Dấu chấm hỏi

C. Dấu chấm

D. Dấu chấm than

C12: Giải câu đố sau:

Cái gì có áo đủ màu

Thân thì trắng muốt phau phau thẳng hàng

Đến trường học sinh luôn mang

Thầy cô cho kiến thức vàng cất đây?

A. cục tẩy

B. cái bảng

C. cái bút

D. quyển vở

C13: Câu nào dưới đây có từ ngữ chỉ hoạt động?

A. Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.

B. Linh đang lắng nghe cô giảng bài.

C. Mái tóc của Lan dài óng ả.

D. Bác nông dân rất chăm chỉ.

C14: Đọc đoạn văn sau và cho biết khi chuyển đến lớp mới, Lam trở nên nổi bật giữa lớp vì lí do gì?
“Năm học lớp 2, Lam chuyển đến trường mới. Cô bé nổi bật giữa lớp với mái tóc xoăn bồng bềnh.”

A. Mái tóc ngắn màu nâu.

B. Mái tóc dài suôn mượt.

C. Mái tóc ngắn rối xù.

D. Mái tóc xoăn bồng bềnh.

C15: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi trong giờ học, thầy giáo đã yêu cầu cả lớp làm gì?
“Thầy giáo nói: “Chúng ta cần học cách giao tiếp tự tin. Vì thế hôm nay chúng ta sẽ tập nói trước lớp về bất cứ điều gì mình thích.”

A. Thầy yêu cầu cả lớp chơi đá bóng.

B. Thầy yêu cầu học sinh tập nói trước lớp.

C. Thầy yêu cầu cả lớp làm bài văn.

D. Thầy yêu cầu cả lớp chào cờ.

C16: Từ nào dưới đây chỉ con vật?

A. nhỏ xíu

B. con chó

C. đáng yêu

D. chạy nhảy

C17: Từ nào sau đây viết đúng chính tả?

A. cây tre

B. chàng chai

C. tró con

D. trú chim

C18: Từ nào dưới đây chỉ một đồ dùng học tập?

A. làm toán

B. tẩy

C. quần áo

D. quả chuối

C19: Đọc đoạn thơ sau và cho biết người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?

“Những ngôi sao thức ngoài kia

Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.

Đêm nay con ngủ giấc tròn

Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.”

(Theo Trần Quốc Minh)

A. Mẹ được so sánh với bông hoa.

B. Mẹ được so sánh với biển lớn.

C. Mẹ được so sánh với mặt trời.

D. Mẹ được so sánh với ngọn gió.

C20: Từ nào dưới đây viết sai chính tả?

A. kiên trì

B. cây tre

C. chia sẻ

D. buổi chưa

C21: Nhóm từ nào sau đây là từ chỉ sự vật?

A. róc rách, sương, mưa

B. sôi, nấu, nước

C. nước, kem, sách

D. tan, chảy, mát

C22: Câu nào sau đây là câu giới thiệu?

A. Bà em là giáo viên về hưu.

B. Hoa sữa nở vào mùa thu.

C. Bố em đi làm từ sáng sớm.

D. Hôm nay trời mưa rất to.

C23: Giải câu đố sau:

Con nào cổ dài

Lại rất là cao

Da có đốm sao

Sống trên đồng cỏ?

A. hổ

B. sư tử

C. hươu cao cổ

D. cá sấu

C24: Nhóm từ nào sau đây là từ chỉ sự vật?

A. ghế, đi, phố

B. dài, trống, trường

C. kẹo, sông, nhà

D. bát, sách, học

C25: Từ nào dưới đây là từ chỉ con người?

A. đáng yêu

B. chạy nhảy

C. xinh xắn

D. em gái

C26: Đọc đoạn thơ sau và cho biết trong đêm hè oi bức, mẹ đã làm gì để con ngủ ngon?
“Lặng rồi cả tiếng con ve
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi
Nhà em vẫn tiếng ạ ời
Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru.”
(Trần Quốc Minh)

A. Mẹ ngồi nấu cơm.

B. Mẹ ngồi ru con.

C. Mẹ đi gặt lúa.

D. Mẹ đi chợ sớm.

C27: Câu nào dưới đây là câu giới thiệu?

A. Huế là kinh đô xưa.

B. Em đi du lịch.

C. Em là áo cho mẹ.

D. Đất nước ta đẹp vô cùng.

C28: Đọc bài ca dao sau và cho biết nội dung bài ca dao nói về điều gì?

“Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.”

A. Nêu cao tinh thần đoàn kết

B. Nói về công lao của cha mẹ

C. Nói về công lao của thầy cô

D. Nêu cao lòng yêu thương của con người

C29: Từ nào dưới đây viết sai chính tả?

A. nghi ngút

B. ngơ ngác

C. nghiên cứu

D. ngậm nghùi

C30: Từ nào dưới đây là từ chỉ tính cách con người?

A. xanh biếc

B. làm việc

C. chăm chỉ

D. công việc

Trên đây là Đề thi thử Trạng nguyên Tiếng Việt cấp huyện lớp 2 năm học 2021-2022 để các em học sinh ôn tập.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của Trường Tiểu học Thủ Lệ.

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Giáo dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button