Đề thi học kì 2 lớp 6 sách Cánh Diều – Tất cả các môn năm học 2021-2022
Đề thi học kì 2 lớp 6 sách Cánh Diều – Tất cả các môn năm học 2021-2022, bao gồm đề thi các môn: Toán, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Hoạt động trải nghiệm, Lịch sử – địa lý, Tin học, Tiếng anh….có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cuối HK2. Đề được thiết kế phù hợp với chương trình môn lớp 6, bộ sách Cánh Diều và phù hợp với năng lực của học sinh trung học cơ sở. Mời các em tham khảo nhầm ôn luyện đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra sắp tới.
Bạn đang xem: Đề thi học kì 2 lớp 6 sách Cánh Diều – Tất cả các môn năm học 2021-2022
Contents
I. Đề thi học kì 2 Ngữ Văn lớp 6 sách Cánh Diều
1. Ma trận đề thi học kì 2 Ngữ Văn lớp 6 sách Cánh Diều
Mức độ Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
Đọc hiểu- Tiếng Việt | – Nhận biết về tên tác phẩm, tác giả – Chỉ ra câu văn có hình ảnh so sánh. | – Hiểu nội dung đoạn trích. – Xác định được kiểu so sánh. Tác dụng của phép so sánh. | – Rút ra được bài học cho bản thân | ||
Số câu Số điểm tỉ lệ% | Số câu: 1 Số điểm: 2 tỉ lệ% : 20% | Số câu:1 Số điểm: 2 tỉ lệ%: 20% | Số câu:1 Số điểm: 1 tỉ lệ% : 10% | Số câu: 3 Số điểm: 5 tỉ lệ% : 50% | |
Viết | – Năng lực trình bày. | – Nhận ra phương thức biểu đạt, có sáng tạo, thể hiện rõ bố cục 3 phần | – Viết đúng chính tả, trình tự hợp lí. | Có sáng tạo trong cách kể, có liên hệ bản thân tốt. | |
Số câu Số điểm Số điểm tỉ lệ% | Số câu: 1/4 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% | Số câu: 1/4 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ: 15% | Số câu:1/4 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% | Số câu: 1/4 Số điểm:1,5 Tỷ lệ15% | Số câu: 1 Số điểm: 5 tỉ lệ%:50% |
– Tổng số câu: – Tổng số điểm: – Tỉ lệ% | Số câu:1+1/4 Số điểm: 2 Tỉ lệ : 20% | Số câu:1+1/4 Số điểm:3,5 Tỉ lệ 35% | Số câu:1+1/4 Số điểm:3 Tỉ lệ : 30% | Số câu: 1/4 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ : 15% | Số câu:4 Số điểm:10 Tỉ lệ : 100% |
2. Đề thi học kì 2 Ngữ Văn lớp 6 sách Cánh Diều
PHÒNG GD&ĐT…………….. | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021 – 2022 |
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to và nổi từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.”
(Ngữ văn 6 – Tập 2, sách Cánh Diều)
Câu 1. (2 điểm)
a. Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
b. Cho biết nội dung của đoạn trích?
Câu 2. (2 điểm)
a. Tìm các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh?
b. Hãy cho biết phép tu từ so sánh đó thuộc kiểu so sánh nào? Tác dụng của phép tu từ so sánh được sử dụng trong đoạn trích trên?
Câu 3. (1 điểm):
Từ bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn, em hãy viết đoạn văn (khoảng 5 đến 7 dòng) rút ra bài học cho bản thân?
Phần II: Tập làm văn (5,0 điểm)
Câu 4. (5 điểm):
“Viết bài văn kể về một kỉ niệm đáng nhớ của em với người bạn thân”.
3. Đáp án đề thi học kì 2 Ngữ Văn lớp 6 sách Cánh Diều
Câu | Đáp án | Điểm |
1 (2 điểm) | a) – Bài học đường đời đầu tiên. – Tô Hoài | 0,5 0,5 |
b) Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Qua đó bộc lộ được tính cách của nhân vật. | 1 | |
2 (2 điểm) | a) – Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. – Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. | 0,5 0,5 |
b) – Kiểu so sánh: So sánh ngang bằng. – Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt . | 0,5 0,5 | |
3 (1 điểm) | – Hình thức: Đảm bảo hình thức của một đoạn văn – Nội dung: + Có câu chủ đề và các câu triển khai + Từ nội dung bài học của Dế Mèn, rút ra bài học cho bản thân: không nên huênh hoang tự mãn, cần biết cảm thông, chia sẻ, biết suy nghĩ và cân nhắc trước khi làm một việc gì. Hãy khiêm tốn, biết lắng nghe, thấu hiểu, chịu khó học hỏi và yêu thương nhau nhiều hơn. | 0,25 0,75 |
4 (5 điểm) | a) Mở bài Giới thiệu khái quát về kỉ niệm | 0,5 |
b) Thân bài: Kể chi tiết, cụ thể về kỉ niệm ấy bằng cách làm rõ các nội dung sau: + Nêu địa điểm và thời gian xảy ra câu chuyện, các nhân vật liên quan. + Kể lại diễn biến câu chuyện từ bắt đầu đến kết thúc; chú ý các sự việc, hành động, ngôn ngữ,…đặc sắc, đáng nhớ. + Nêu điều làm em nhớ hay vui buồn, xúc động. | 0,5 2,5 0,5 | |
c) Kết bài Nêu cảm nghĩ của bản thân và bài học rút ra từ kỉ niệm ấy. | 1 | |
* Biểu điểm: – Điểm 4 – 5: Bài viết có bố cục rõ ràng: Giới thiệu được câu chuyện, kể bám sát sự việc chính và các nhân vật tiêu biểu bằng lời văn của mình, rút ra được bài học và cảm nghĩ của bản thân. – Điểm 3 – 4: Bài viết đảm bảo yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc, mắc lỗi ít. – Điểm 2 – 3: Bài viết còn sơ sài, thể hiện chưa thật sự đảm bảo yêu cầu của đề, lời văn còn vụng về, mắc nhiều lỗi. – Điểm 0,5 – 1,5: Bài viết sơ sài, lời văn lủng củng, mắc nhiều lỗi. – Điểm 0: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng. |
II. Đề thi học kì 2 Toán lớp 6 sách Cánh Diều
1. Ma trận đề thi học kì 2 Toán lớp 6 sách Cánh Diều
Cấp độ Chủ đề | Mức 1: (Nhận biết) | Mức 2: Thông hiểu | Mức 3: Vận dụng | Cộng | ||||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||||||
KQ | TL | KQ | TL | KQ | TL | KQ | TL | |||
1. Về phân số | – C1 + 16: Nhận biết nghịch đảo của một phân số,tích của hai phân số nghịch đảo | – C2: Tìm được phân số tối giản của một phân số đã cho – C7+9+14+15: Tìm được kết quả của các phép toán cộng trừ nhân chia phân số. | ||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 2(1,16) 0,5 5% | 5(2,7,9,14,15) 1,25 12,5% | 7 1,75 17,5% | |||||||
Thành tố NL | C1+16:TD | C2+7+9+14+15:GQVĐ | ||||||||
2. Số thập phân | – C4+ 6 Nhận biết cách đổi số thập phân, hỗn số ra phân số | – C8: Tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó – C19 +20+24a: Tìm được tích tổng hiệu của các số thập phân | ||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 2(4,6) 0,5 5% | 3(8,19, 20) 0,75 7,5% | 5 1,25 12,5% | |||||||
Thành tố NL | C4+6: GQVĐ | C8+C19:GQVĐ C20:TD | ||||||||
3. Những hình hình học cơ bản | – C3+5+10+11: Nhận biết được các loại góc trong hình học | C23: Tính được số đo góc trong hình vẽ cho trước, biết được tia phân giác của góc. | ||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 4(C3,5, 10,11) 1 10% | 1(23) 1 10% | 5 2 20% | |||||||
Thành tố NL | C3+5+10+11: TD | C23: MHH, GQVĐ | ||||||||
4. Dữ liệu và xác suất thực nghiệm | – C12+13+17+18: Nhận biết được khái niệm, cách thu thập so sánh dữ liệu C18: Nhận biết phép toán số thập phân | Hiểu được đối tượng thống kê , tiêu chí thống kê | – C21: Vận dụng Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện | Vận dụng được số liệu điều tra để lập bảng thống kê, trả lời các thông tin trên bảng | ||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 4(12,13,17,18) 1 10% | 1/2(22a) 1 10% | 1(21) 2 20% | 1/2(22b) 1 10% | 6 5 50% | |||||
Thành tố NL | C12+17+18::TD C13:CC | GQVD | C21: TD,GQVD | MHH,TD | ||||||
Tổng số câu Tổng số đ Tỉ lệ % | 12 3 30% | 8 2 20% | 1+1/2 2 20% | 2 2 20% | 1/2 1 10% | 23 10 100% |
2. Đề thi học kì 2 Toán lớp 6 sách Cánh Diều
Trường:………………………. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM 2021 – 2022 |
* Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)
Khoanh vào chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1: Nghịch đảo của là:
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Rút gọn phân số đến tối giản bằng
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Góc bẹt bằng
A. 900
B. 1800
C. 750
D. 450
Câu 4: Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được:
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Góc phụ với góc 320 bằng
A. 1480
B. 1580
C. 580
D. 480
Câu 6: Viết hỗn số dưới dạng phân số
A.
B.
C.
D.
Câu 7: Kết quả của phép tính
A.
B.
C.
D.
Câu 8: Tính: 25% của 12 bằng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 9: Có bao nhiêu phút trong giờ?
A. 28 phút
B. 11 phút
C. 4 phút
D. 60 phút
Câu 10: Góc nào lớn nhất
A. Góc nhọn
B. Góc Vuông
C. Góc tù
D. Góc bẹt
Câu 11: Góc là hình gồm
A. Hai tia cắt nhau
B. Hai tia cùng thuộc một mặt phẳng
C. Hai tia ở giữa hai nửa mặt phẳng đối nhau.
D. Hai tia chung gốc
Câu 12: Mai nói rằng: “Dữ liệu là số được gọi là số liệu”. Theo em Mai nói thế đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 13: Linh đo nhiệt độ cơ thể (đơn vị 0C) của 5 bạn trong lớp thu được dãy số liệu sau
37 36,9 37,1 36,8 36,9
Linh đã dùng phương pháp nào để thu thập số liệu trên
A. Quan sát
B. Làm thí nghiệm
C. Lập bảng hỏi
D. Phỏng vấn
Câu 14: Kết quả của phép tính
A.
B.
C.
D.
Câu 15: Kết quả của phép tính
A.
B.
C.
D.
Câu 16: Hai phân số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng
A. 0
B. 2
C. 1
D. -1
Câu 17: Trong biểu đồ cột, biểu đồ cột kép, khẳng định nào sau đây không đúng
A. Cột nào cao hơn biểu diễn số liệu lớn hơn
B. Cột nằm dưới trục ngang biểu diễn số liệu âm
C. Các cột cao như nhau biểu diễn các số liệu bằng nhau
D. Độ rộng các cột không như nhau
Câu 18: Trong các câu sau câu nào sai
A. Tổng của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
B. Tích của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
C. Hiệu của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
D. Thương của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
Câu 19: Tích 214,9 . 1,09 là
A. 234,241
B. 209,241
C. 231,124
D. -234,241
Câu 20: Làm tròn số a = 131,2956 đến chữ số thập phân thứ hai ta được số thập phân nào sau đây:
A. 131,29
B. 131,31
C. 131,30
D. 130
* Tự luận (6 điểm)
Câu 21 (2 điểm):
Minh gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗ lần gieo được kết quả như sau:
Số chấm xuất hiện | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Số lần | 15 | 20 | 18 | 22 | 10 | 15 |
Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:
a. Số chấm xuất hiện là số chẵn
b. Số chấm xuất hiện lớn hơn 2
Câu 22 (2 điểm): Khi điều tra về số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình trong xóm người điều tra ghi lại bảng sau
16 | 18 | 17 | 16 | 17 | 16 | 16 | 18 | 16 | 17 |
16 | 13 | 40 | 17 | 16 | 17 | 17 | 20 | 16 | 16 |
a. Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê
b. Hãy lập bảng thông kê số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình. Có bao nhiêu gia đình tích kiệm nước sách (dưới 15m3/tháng)
Câu 23 (1 điểm): Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ góc xOz = 500 và
xOy = 1000.
a) Tính góc yOz?
b) Tia Oz có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
3. Đáp án đề thi học kì 2 Toán lớp 6 sách Cánh Diều
* Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | D | B | A | C | B | B | B | A | D |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | D | B | A | A | B | C | D | C | A | C |
* Tự luận (6 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm | |||||||||||||||
21 | a) | Số lần gieo mà số chấm xuất hiện là số chẵn là: 20 + 22 +15 = 57 Xác suất thực nghiệm của sự kiện số chất xuất hiện là số chẵn là: = 0.57 | 0,5 0,5 | ||||||||||||||
b) | Số lần gieo có số chấm xuất hiện lớn hơn 2 là: 100 – ( 15+ 20) = 65 Xác suất thực nghiệm của sự kiện số chất xuất hiện lớn hơn 2 là: | 0,5 0,5 | |||||||||||||||
22 | a. Đối tượng thống kê: số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình trong xóm Tiêu chí thống kê: Số hộ gia đình dùng cùng số m3 nước b. Bảng thống kê
– Có 1 hộ gia đình tiết kiệm nước sạch (Dưới 15m3/tháng). | 0,5 0,5 0,75 0,25 | |||||||||||||||
23 | a) | Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy (vì ∠xOz < ∠xOy ) ∠zOy = ∠xOy – ∠xOz = 1000 – 500 = 500 | 0,25 0,5 | ||||||||||||||
b) | Tia Oz là tia phân giác của góc xOy Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy và ∠zOy = ∠xOz | 0,25 |
III. Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều
1. Ma trận đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều
Cấp độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
LỰC | 1 | 1 | 1 | |||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2.5% | Số câu:2 Số điểm: 1.25 Tỉ lệ: 12.5% | Số câu: 3 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ: 15% | |||||
NĂNG LƯỢNG | 2 | 2 | 3 | 2 | 1 | 1 | ||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu: 4 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ:15 % | Số câu: 5 Số điểm: 1.75 Tỉ lệ:17.5 % | Số câu: 2 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ:15 % | Số câu: 11 Số điểm: 4.75 Tỉ lệ: 47.5 % | ||||
CHUYỂN ĐỘNG NHÌN THẤY CỦA MẶT TRỜI, MẶT TRĂNG; HỆ MẶT TRỜI VÀ NGÂN HÀ | 3 | 1 | 1 | 1 | ||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu: 4 Số điểm: 2.5 Tỉ lệ:25 % | Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ:2.5 % | Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10 % | Số câu: 6 Số điểm: 3.75 Tỉ lệ: 37.5 % | ||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu:9 Số điểm: 4.25 Tỉ lệ: 42.5 % | Số câu: 8 Số điểm: 3.25 Tỉ lệ:32.5 % | Số câu: 3 Số điểm: 2.5 Tỉ lệ: 25 % | Số câu: 18 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 % |
2. Bảng đặc tả đề kiểm tra cuối kì 2 môn KHTN 6
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | MÔ TẢ |
LỰC | Nhận biết: | – Xác định được các loại lực và vai trò của lực |
Thông hiểu: | – Thiết kế và giải thích được thí nghiệm của vật dưới tác dụng của lực hấp dẫn | |
Vận dụng | – Vận dụng được các kiến thức để làm một số bài tập về lực | |
NĂNG LƯỢNG | Nhận biết: | – Nhận biết được một số dạng năng lượng thường gặp. – Lấy ví dụ về sự chuyển hoá và truyền năng lượng – Nêu năng lượng hao phí là gì – Nêu được định luật bảo toàn năng lượng |
Thông hiểu: | – Xác định được năng lượng hao phí trong các trường hợp cụ thể – Thiết kế và giải thích được thí nghiệm về sự truyền và chuyển năng lượng | |
Vận dụng: | – Áp dụng các kiến thức về năng lượng giải thích các hiện tượng tự nhiên, giải các bài tập về năng lượng – Vận dụng trong thực tiễn: tiết kiệm năng lượng | |
CHUYỂN ĐỘNG NHÌN THẤY CỦA MẶT TRỜI, MẶT TRĂNG; HỆ MẶT TRỜI VÀ NGÂN HÀ | Nhận biết: | – Hiện tượng mọc và lặn của mặt trời – Các hành tinh trong hệ mặt trời và Ngân Hà |
Thông hiểu: | – Xác định trên mô hình hoặc tranh ảnh vị trí, phương hướng, thời điểm trong ngày – Thiết kế thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm | |
Vận dụng | – Vận dụng các kiến thức đã học xác định vị trí, phương hướng, thời gian trong ngày |
3. Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều
TRƯỜNG THCS………. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II |
Phần I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khối lượng được đo bằng gam.
B. Kilogam là đơn vị đo khối lượng
C. Trái Đất hút các vật
D. Không có lực hấp dẫn trên mặt trăng
Câu 2: Một vật đang chuyển động, vật đó chắc chắn có:
A. Năng lượng ánh sáng
B. Năng lượng điện
C. Năng lượng nhiệt
D. Động năng
Câu 3: Trong các vật sau đây, vật nào có thế năng đàn hồi?
A. Dây cao su đang dãn
B. Khúc gỗ đang trôi theo dòng nước
C. Ngọn lửa đang cháy
D. Quả táo trên mặt bàn
Câu 4: Khi dùng bàn là để làm phẳng quần áo, thì năng lượng điện chủ yếu chuyển hoá thành:
A. Năng lượng hoá học
B. Năng lượng nhiệt
C. Năng lượng ánh sáng
D. Năng lượng âm thanh
Câu 5: Khi ánh sáng mặt trời chiếu vào tấm pin mặt trời, tấm pin sẽ tạo ra điện. Đó là một ví dụ về chuyển hoá:
A. Năng lượng ánh sáng thành năng lượng nhiệt
B. Năng lượng hạt nhân thành năng lượng hoá học
C. Năng lượng điện thành động năng
D. Năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện
Câu 6: Năng lượng nào sau đây KHÔNG PHẢI năng lượng tái tạo?
A. Năng lượng mặt trời
B. Năng lượng gió
C. Năng lượng của than đá
D. Năng lượng của sóng biển
Câu 7: Ở Ninh Thuận, người ta dùng các tuabin gió để sản xuất điện. Năng lượng cung cấp cho tuabin gió là:
A. Năng lượng ánh sáng mặt trời
B. Năng lượng gió
C. Năng lượng của sóng biển
D. Năng lượng của dòng nước
Câu 8: Nói về hiện tượng mọc và lặn của Mặt trời, em hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng?
A. Mặt trời mọc ở hướng tây
B. Mặt trời mọc ở hướng nam
C. Mặt trời lặn ở hướng tây
D. Mặt trời lặn ở hướng nam
Câu 9: Mặt trời là một ngôi sao trong Ngân Hà. Chúng ta thấy Mặt trời to và sáng hơn nhiều so với các ngôi sao khác trên bầu trời. Điều này là do:
A. Mặt trời là ngôi sao sáng nhất của Ngân Hà
B. Mặt trời là ngôi sao gần trái đất nhất
C. Mặt trời là ngôi sao to nhất trong Ngân Hà
D. Mặt trời là ngôi sao to nhất và sáng nhất trong Ngân Hà
Câu 10: Hành tinh nào xếp thứ ba kể từ Mặt trời?
A. Trái đất
B. Thuỷ tinh
C. Kim tinh
D. Hoả tinh
Câu 11: Ghép một số thứ tự ở cột A với một chữ ở cột b để được một câu đúng hoàn chỉnh.
Cột A | Cột B |
1. Một dây chun đang bị kéo dãn | a. Có động năng |
2. Tiếng còi tàu | b. Có năng lượng âm thanh |
3. Dầu mỏ, khí đốt | c. Có thế năng đàn hổi |
4. Ngọn nến đang cháy | d. Có năng lượng hoá học |
5. Xe máy đang chuyển động | e. Cung cấp năng lượng ánh sáng và năng lượng nhiệt. |
Câu 12: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
STT | Nhận định | Đ | S |
1 | Mặt trời mọc ở phía tây vào lúc sáng sớm, cao dần lên và lặn ở phía đông lúc chiều tối | ||
2 | Trái đất quay từ phía tây sang phía đông quanh trục của nó nên chúng ta thấy mặt trời mọc và lặn hằng ngày. | ||
3 | Trái đất quay từ phía đông sang phía tây quanh trục của nó nên chúng ta thấy mặt trời mọc và lặn hằng ngày. | ||
4 | Trên Trái đất ta chỉ nhìn thấy một nửa cố định của mặt trăng | ||
5 | Hệ Mặt trời bao gồm trái đất và rất nhiều hành tinh, và là một phần của Ngân Hà |
Phần 2: TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (1.0 điểm):
Một viên bi được thả tự do từ vị trí 1. Nó rơi tự do đến các vị trí 2, 3, 4, 5 và xuống mặt đất.
a. Hãy sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ thế năng của viên bi theo các vị trí?
b. Hãy so sánh động năng của viên bi ở vị trí số 1 và số 4?
Giải thích câu trả lời của em
Câu 2. (1.5 điểm): Thế nào là năng lượng hao phí? Nêu tên năng lượng hao phí khi sử dụng bóng đèn điện? Em hãy đề xuất các biện pháp để tiết kiệm năng lượng điện trong lớp học?
Câu 3 (1 điểm): Hình 2 cho thấy hình ảnh Trái Đất khi ta nhìn từ cực Bắc, chiều quay Trái Đất và hướng ánh sáng từ Mặt Trời chiếu tới. Em hãy kể tên các thời điểm trong ngày (Bình minh, hoàng hôn, giữa trưa, ban đêm) tương ứng với các vị trí A, B, C, D.
Câu 4 (1 điểm): Hệ Mặt Trời gồm bao nhiêu hành tinh? Em hãy sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
Câu 5 (1 điểm): Nêu định luật bảo toàn năng lượng? Lấy một ví dụ cụ thể chứng minh năng lượng được bảo toàn?
Câu 6 (0.5 điểm): Hãy giải thích tại sao bầu khí quyển của Trái Đất không bị thoát vào không gian?
4. Đáp án đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều
Phần I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1- 10: Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | D | A | B | D | C | B | C | B | A |
Câu 11 (1 điểm): Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm
1- C
2- B
3- D
4- E
5- A
Câu 12 (1 điểm): Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm
1- S
2- Đ
3- S
4- Đ
5- S
Phần 2: TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (1 điểm) | a. Sắp xếp theo thế năng giảm dần: 1> 2> 3> 4> 5 Thế năng của vật giảm dần theo độ cao b. Động năng của viên bi ở vị trí 4> 1 Vật chuyển động càng nhanh thì có động năng càng lớn. Khi rơi từ trên cao xuống, vật sẽ chuyển động càng nhanh khi rơi càng gần mặt đất. | 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm |
Câu 2 (1.5 điểm) | – Năng lượng hao phí là năng lượng vô ích bị thất thoát ra môi trường trong quá trình truyền hoặc chuyển năng lượng. – Khi dùng bóng đèn điện một phần năng lượng điện bị chuyển thành năng lượng nhiệt bị hao phí – Các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong lớp học: Tắt đèn và quạt khi không cần thiết Sử dụng loại bóng đèn và quạt điện tiết kiệm năng lượng Tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi lớp và ra về Vệ sinh sạch sẽ quạt điện và bóng điện Mở cửa sổ để tận dụng gió và ánh sáng mặt trời… | 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm |
Câu 3 (1 điểm) | A- Bình minh B- Giữa trưa C- Hoàng hôn D- Ban đêm | 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm |
Câu 4 (1 điểm) | Hệ Mặt Trời gồm Mặt trời, 8 hành tinh, các tiểu hành tinh và sao chổi Sắp xếp: Mặt trời – Thuỷ tinh – Kim tinh – Trái đất – Hoả tinh – Mộc tinh – Thổ tinh – Thiên vương tinh – Hải vương tinh. | 0.5 điểm 0.5 điểm |
Câu 5 (1 điểm) | Định luật: Năng lượng không tự nhiên sinh ra, cũng không tự nhiên mất đi. Nó chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác, hoặc từ vật này sang vật khác. HS lấy ví dụ cụ thể | 0.5 điểm 0.5 điểm |
Câu 6 (0.5 điểm) | Vì Trái đất có lực hấp dẫn, lực này hút và giữ bầu khí quyển ở xung quanh trái đất | 0.5 điểm |
IV. Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 6 sách Cánh Diều
1. Ma trận Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 6 sách Cánh Diều
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |
|
|
| Vận dụng thấp | Vận dụng cao |
|
Chương 7. Con người và thiên nhiên | Trình bày được đặc điểm phân bố dân cư trên TG | Giải thích được đặc điểm phân bố dân cư trên TG | Xác định được trên lược đồ các khu vực và các thành phố đông dân nhất TG | Ví dụ về tác động của con người đã làm cho thiên nhiên thay đổi theo hai chiều hướng tích cực, tiêu cực và khai thác thông minh các nguồn tài nguyên | |
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | 5 1,5 đ 15% | 1 0,25 đ 2,5% | 2 0,5 đ 5% | 1 2,0đ 20% | 9 4,0 đ 40% |
Chương V: Nước Văn Lang- Âu Lạc. | Biết được Nhà nước Âu Lạc được thành lập vào khoảng thời gian nào. Biết được kinh đô của Nhà nước Âu Lạc đóng ở đâu. | ||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | 2 0,5 đ 5% | 2 0,5 5% | |||
Chương VI: Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc (từ TK II TCN đến năm 938). | Trình bày các chính sách cai trị về chính trị, kinh tế và văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc lên đất nước ta trong thời kì Bắc thuộc. Biết được mâu thuẫn giữa nhân dân ta và các triều đại phong kiến phương Bắc. – Biết được cuộc KN đầu tiên thời Bắc thuộc do ai lãnh đạo. Biết được nguyên nhân khởi sâu xa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Biết được thời gian Bà Triệu phất cờ KN. | Hiểu được mục đích những việc làm của Khúc Hạo. Hiểu được mục đích chính sách đồng hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc. | Lập bảng niên biểu về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lâp, tự chủ (từ đầu công nguyên đến trước TK X). | ||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | 4TN; 1TL 1đ TN; 2,5đ TL 35,5% | 2 0,5 5% | 1 1,5 15% | 8 5,5 55,5% | |
Tổng số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | 12 5,5 55,5% | 2 0,5 5% | 3 2 20% | 1 2 20% | 19 10 100% |
2. Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 6 sách Cánh Diều
I. Trắc nghiệm (4.0 điểm).Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất :
Câu 1: Dân cư phân bố đông đúc ở những khu vực nào sau đây?
A. Hoang mạc
B. Vùng núi và cao nguyên
C. Gần hai cực.
D. Đồng bằng, ven biển
Câu 2: Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?
A. Đồng bằng
B. Các trục giao thông lớn
C. Ven biển, các con sông lớn.
D. Hoang mạc, miền núi, hải đảo.
Câu 3: Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở địa hình đồng bằng chủ yếu là vì:
A. tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản .
B. thuận lợi cho cư trú, giao lưu và phát triển kinh tế.
C. khí hậu mát mẻ, ổn định.
D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai
Câu 4: Khu vực nào của châu Á dưới đây thực tế có dân cư phân bố thưa thớt nhất?
A. Nam Á
B. Bắc Á
C. Đông Á.
D. Đông Nam Á
Câu 5: Khu vực châu Âu có mật độ dân số cao nguyên nhân được cho chủ yếu là do
A. khí hậu ấm áp, nguồn nước dồi dào.
B. có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.
C. tập trung nhiều dầu khí nhất thế giới.
D. nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.
Câu 6: Châu lục nào có số dân ít nhất (so với toàn thế giới)
A. Châu Á
B. Châu Âu
C. Châu Phi
D. Châu Đại Dương
Câu 7: Các thành phố lớn trên Thế giới tập trung chủ yếu ở châu lục nào?
A. Châu Á
B. Châu Âu
C. Châu Phi
D. Châu Đại Dương
Câu 8: Thành phố có qui mô dân số từ 20 triệu người trở lên( năm 2018) ở Châu Phi là?
A. Mê- hi- cô.
B. Xao Pao- lô
C. CaiRô
D. Tô- ky- ô.
Câu 9 :Mâu thuẫn bao trùm xã hội nước ta thời kì Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa
A. Nhân dân ta với chính quyền phương Bắc.
B. Nô tì với địa chủ, hào trưởng.
C. Nông dân lệ thuộc với hào trưởng.
D. Nô tì với quan lại đô hộ phương Bắc.
Câu 10: Kinh đô của nước Âu Lạc đóng ở?
A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay). | B. Luy Lâu ( Bắc Ninh ngày nay). |
C. Mê Linh (Hà Nội ngày nay). | D. Phong Khê ( Hà Nội ngày nay). |
Câu 11: Cuộc khởi nghĩa đầu tiên bùng nổ thời Bắc thuộc do ai lãnh đạo?
A. Bà Triệu. | B. Trưng Trắc, Trưng Nhị. | C. Lý Bí. | D. Mai Thúc Loan. |
Câu 12: Nhà nước Âu Lạc được thành lập vào khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ VII TCN.
B. Thế kỉ VII.
C. Thế kỉ III TCN.
D. Thế kỉ III.
Câu 13: Bà Triệu phất cờ khởi nghĩa vào năm nào?
A. Năm 247. B. Năm 248. C. Năm 249. D. Năm 250.
Câu 14: Theo em, trong các chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc, chính sách nào là thâm hiểm nhất?
A. Chính sách đồng hóa.
B.C hính sách bóc lột với nhiều loại thuế nặng nề và cống nộp.
C. Chính sách đàn áp dã man các cuộc nổi dậy của nhân dân ta.
D. Chính sách cấm nhân dân ta sử dụng đồ sắt.
Câu 15: Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì?
A. Củng cố thế lực của họ Khúc.
B. Xây dựng đất nước theo đường lối của mình.
C. Củng cố nền độc lập, “nhân dân đều được yên vui”.
D. Bãi bỏ các thứ lao dịch và định lại mức thuế.
Câu 16: Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc?
A. Hà khắc, tàn bạo, thâm độc.
B. Được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực.
C. Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế nước ta.
D. Nhằm thôn tính lãnh thổ và đồng hóa nhân dân ta.
II. Tự luận (6.0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm). Hãy lấy ví dụ về tác động của con người đã làm cho thiên nhiên thay đổi theo hai chiều hướng tích cực, tiêu cực và khai thác thông minh các nguồn tài nguyên.
Câu 2: (2,5 điểm)Trình bày các chính sách cai trị về chính trị, kinh tế và văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc lên đất nước ta trong thời kì Bắc thuộc?
Câu 3: (1,5 điểm)Lập bảng niên biểu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta thời kì Bắc thuộc?
Tên cuộc khởi nghĩa | Năm diễn ra | Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 6 sách Cánh Diều
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022
Môn Lịch sử – Địa lý 6
A. Trắc nghiệm (4.0 điểm)
Mỗi câu đúng 0.25 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | D | B | B | D | D | A | C |
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | A | D | B | C | B | A | C | C |
II. Tự luận (6.0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm | |||||||||||||||
1 ( 2đ) | Hãy lấy ví dụ về tác động của con người đã làm cho thiên nhiên thay đổi theo hai chiều hướng tích cực, tiêu cực và khai thác thông minh các nguồn tài nguyên.
| 0,5 đ 0,5 đ 1,0 đ | |||||||||||||||
– Thay đổi tích cực: Con người sử dụng và cải tạo đất đai khiến cho đất trở nên màu mỡ và phì nhiêu hơn. – Thay đổi tiêu cực: Con người xả nước thải công nghiệp và sinh hoạt ra sông, biển -> ô nhiễm nguồn nước. – Con người khai thác thông minh các nguồn tài nguyên: Sử dụng năng lượng gió, năng lượng mặt trời để sản xuất điện, sử dụng trong sinh hoạt… | |||||||||||||||||
2 (2,5đ) | a. Chính sách cai trị về chính trị: – Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc, chia nước ta thành các châu, quận, huyện. – Áp dụng pháp luật hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân ta. | 0,25 0,25 | |||||||||||||||
b. Chính sách bóc lột về kinh tế: – Áp đặt chính sách tô thuế nặng nề. – Nắm độc quyền về sắt và muối, bắt dân ta cống nạp nhiều vải vóc, hương liệu, sản vật quý… | 0,25 0,25 | ||||||||||||||||
c. Chính sách cai trị về văn hóa – Thực hiện chính sách đồng hoá dân tộc Việt. + Đưa người Hán sang sinh sống lâu dài. + Mở trường dạy chữ Hán, áp dụng luật Hán. + Tìm cách truyền bá văn hoá, phong tục phương Bắc.
| 0,25 0,25 0,25 | ||||||||||||||||
Câu 3 (1,5đ) |
| 0,5 0,25 0,5 0,25 |
V. Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Cánh Diều
1. Ma trận đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Cánh Diều
Cấp độ Chủ đề | Nhận biết (Trắc nghiệm) | Thông hiểu (Trắc nghiệm) | Vận dụng (Tự luận) | Vận dụng cao (Tự luận) | Tổng |
1. Trang phục và thời trang. | – Biết được đặc điểm của các loại vải. – Nắm được đặc điểm của phong cách thời trang lãng mạn. – Biết cách bảo quản trang phục. | – Hiểu được đối với các loại quần áo ít dùng tới cần gói trong túi nylon. – Hiểu được cách chọn quần áo cho người đứng tuổi. | – Vận dụng kiến thức đã học để giúp bạn lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng mình. | ||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | 3 câu 1,5 điểm 15% | 2 câu 1,0 điểm 10% | 1 câu 1,0 điểm 10% | 6 câu 3,5 điểm 35% | |
2. Đồ dùng điện trong gia đình. | – Nắm được nguyên lí làm việc của nồi cơm điện. – Biết được chức năng của cánh quạt. – Biết cách sử dụng máy điều hòa. – Nắm được đặc điểm của đèn huỳnh quang ống và đèn compact. | – Hiểu được sự phù hợp điện áp giữa các đồ dùng điện với điện áp của mạng điện. | – Liên hệ thực tế tại gia đình để kể tên các đồ dùng điện và đọc được các thông số kĩ thuật ghi trên những đồ dùng điện đó. – Sử dụng được đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn, tiết kiệm. | ||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | 5 câu 2,5 điểm 15% | 1 câu 2,0 điểm 20% | 1 câu 2,0 điểm 20% | 7 câu 6,5 điểm 65% | |
TS câu: TS điểm: Tỉ lệ: | 8 câu 4,0 điểm 40% | 3 câu 3,0 điểm 30% | 1 câu 2,0 điểm 20% | 1 câu 1,0 điểm 10% | 13 câu 10 điểm 100% |
2. Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Cánh Diều
PHÒNG GD&ĐT….. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II |
A. Trắc nghiệm (7,0 điểm)
I. Chọn đáp án đúng nhất (5,0 điểm)
Câu 1. Loại vải bền, đẹp, giặt nhanh khô, không bị nhàu nhưng có độ hút ẩm thấp, mặc không thoáng mát là đặc điểm của:
A. Vải sợi nhân tạo.
B. Vải sợi pha.
C. Vải sợi tổng hợp.
D. Vải sợi thiên nhiên.
Câu 2. Đặc điểm mô tả phong cách lãng mạn là:
A. Trang phục có hình thức giản dị, nghiêm túc, lịch sự.
B. Trang phục có nét đặc trưng của trang phục dân tộc về hoa văn, chất liệu, kiểu dáng.
C. Trang phục có thiết kế đơn giản, ứng dụng cho nhiều đối tượng, lứa tuổi khác nhau.
D. Trang phục thể hiện sự nhẹ nhàng, mềm mại, sử dụng các gam màu nhẹ hoặc rực rỡ.
Câu 3. Người đứng tuổi nên chọn vải, kiểu may như sau:
A. Vải màu tối, kiểu may trang nhã, lịch sự.
B. Vải in bông hoa, màu sắc tươi sáng, kiểu may tùy ý.
C. Vải in hình vẽ, mặc sặc sỡ, kiểu may tùy ý.
D. Vải màu tối, kiểu may model, tân thời.
Câu 4. Đối với các loại quần áo ít dùng nên gói trong túi nylon vì:
A. Để dễ tìm lại khi cần dùng đến.
B. Để tránh ẩm mốc và gián, côn trùng làm hư hỏng.
C. Giúp cho tủ trông sạch sẽ hơn.
D. Giúp quần áo không bị nhăn.
Câu 5. Đối với những trang phục chưa dùng đến, cần bảo quản bằng cách:
A. Đóng túi.
B. Buộc kín cất đi.
C. Đóng túi hoặc buộc kín cất đi.
D. Treo mắc để cùng quần áo thường xuyên mặc.
Câu 6. Sơ đồ thể hiện nguyên lí làm việc của nồi cơm điện:
A. Nguồn điện → Mâm nhiệt → Nồi nấu → Bộ điều khiển.
B. Nguồn điện → Bộ điều khiển → Nồi nấu → Mâm nhiệt.
C. Nguồn điện → Nồi nấu → Bộ điều khiển → Mâm nhiệt.
D. Nguồn điện → Bộ điều khiển → Mâm nhiệt → Nồi nấu.
Câu 7. Chức năng của cánh quạt là:
A. Tạo ra gió làm mát.
B. Bảo vệ an toàn cho người sử dụng.
C. Thay đổi tốc độ quay của quạt.
D. Hẹn thời gian quạt tự động tắt.
Câu 8. Cách sử dụng máy điều hòa không đúng (sai):
A. Sử dụng đúng điện áp định mức.
B. Đóng các cửa khi bật máy.
C. Tránh lau chùi điều hòa.
D. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Câu 9. Đặc điểm của đèn huỳnh quang ống là:
A. Ánh sáng phát ra liên tục.
B. Tỏa nhiệt ra môi trường ít hơn đèn sợi đốt.
C. Tuổi thọ trung bình thấp hơn đèn sợi đốt.
D. Hiệu suất phát quang thấp.
Câu 10. Đặc điểm của đèn compact là:
A. Kích thước nhỏ.
B. Trọng lượng nhẹ.
C. Dễ sử dụng.
D. Kích thước gọn, nhẹ, dễ sử dụng.
II. Đánh dấu (x) vào ô em cho là đúng (2,0 điểm)
Nguồn điện trong gia đình có điện áp là 220V. Hãy chọn những đồ dùng điện có thông số kĩ thuật sao cho phù hợp:
☐ a. Đèn huỳnh quang ống 110V – 40W.
☐ b. Bếp hồng ngoại 220V – 1000W.
☐ c. Quạt bàn 220V – 45W.
☐ d. Máy giặt 110V – 10kg.
☐ e. Nồi cơm điện 220V – 2lít.
☐ f. Đèn compact 127V – 45W.
☐ g. Đèn sợi đốt 250V – 45W.
☐ h. Máy điều hòa 220V – 12000BTU/h.
B. Tự luận: (3,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
a. Trong gia đình em có những đồ dùng điện nào? Đọc các thông số kĩ thuật ghi trên những đồ dùng điện đó?
b. Cần phải làm gì để sử dụng tốt đồ dùng điện trong gia đình em?
Câu 2. (1,0 điểm)
Bạn em có vóc dáng cao, gầy. Em hãy đưa ra lời khuyên giúp bạn có thể lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của mình?
3. Đáp án đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Cánh Diều
Phần 1. Hướng dẫn chung
A. Trắc nghiệm
I. Chọn đáp án đúng nhất
Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.
II. Đánh dấu (x) vào ô em cho là đúng
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm.
B. Tự luận
Câu 1: HS liên hệ thực tế tại gia đình để kể tên các đồ đùng điện và đọc được các thông số kĩ thuật ghi trên những đồ dùng điện đó (ít nhất là bốn đồ dùng điện). Sử dụng được đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn, tiết kiệm. Mỗi ý đúng sẽ được 0,25 điểm.
Câu 2: Tùy theo lời khuyên của học sinh giúp bạn có thể lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của mình mà giáo viên linh động cho điểm, mỗi lựa chọn phù hợp sẽ được 0,2 điểm.
Phần 2. Đáp án và thang điểm
A. Trắc nghiệm (7,0 điểm)
I. Chọn đáp án đúng nhất (5,0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | D | A | B | C | D | A | C | B | D |
II. Đánh dấu (x) vào ô em cho là đúng (2,0 điểm)
Nguồn điện trong gia đình có điện áp là 220V. Những đồ dùng điện có thông số kĩ thuật phù hợp: b, c, e, h.
B. Tự luận: (3,0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 1 (2,0 điểm) | a. Trong gia đình em có những đồ dùng điện là: – Bếp điện: Thông số kĩ thuật là 220V- 1000W – Nồi cơm điện: Thông số kĩ thuật là 220V- 400W – Bóng đèn compact: Thông số kĩ thuật là 220V- 40W – Quạt bàn: Thông số kĩ thuật là 220V- 60W;… b. Để sử dụng tốt đồ dùng điện trong gia đình, cần: – Đọc kĩ thông tin và hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. – Sử dụng đúng thông số kĩ thuật ghi trên nhãn. – Bảo dưỡng định kì đồ dùng điện. – Thường xuyên lau chùi. | 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
Câu 2 (1,0 điểm) | Bạn em có vóc dáng cao, gầy thì nên chọn: – Kiểu dáng: Quần áo hơi rộng, thoải mái, có các đường cắt ngang, có xếp li. – Vải: Mặt vải bóng, thô, xốp. – Màu sắc: Màu sáng (trắng, xanh nhạt, hồng nhạt,…) – Họa tiết: Có dạng kẻ sọc ngang hoặc họa tiết lớn. – Phụ kiện trang phục: Túi, thắt lưng to bản, giày bệt có mũi tròn. | 0,2 điểm 0,2 điểm 0,2 điểm 0,2 điểm 0,2 điểm |
VI. Đề thi học kì 2 Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 sách Cánh Diều
1. Ma trận đề thi học kì 2 Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 sách Cánh Diều
Cấp độ Tên chủ đề | Đơn vị kiến thức | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Vận dụng thấp | Vận dụng cao | |||||
Chủ đề 7: Cuộc sống quanh ta | Nhận biết được trách nhiệm của con người với thiên nhiên, xây dựng ý thức bảo vệ thiên nhiên và cộng đồng xung quanh. | Câu 2 | Câu 6 | 2 câu | ||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: | 1 0,5 5% | 1 0,5 5% | 2 câu 1 điểm 10% | |||
Chủ đề 8: Con đường tương lai | – Nguyên liệu, công cụ làm nên những sản phẩm nghề truyền thống. – Hiểu được những giá trị của các nghề trong xã hội và có thái độ tôn trọng đối với các ngành nghề khác nhau. – Có hiểu biết về an toàn lao động. | Câu 1 | Câu 4 | Câu 1 (TL) | ||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: | 1 0,5 5% | 1 0,5 5% | 1 3 30% | 3 câu 4 điểm 40% | ||
Chủ đề 9 Chào mùa hè | – Phát hiện sở thích, khả năng của bản thân và biết lập kế hoạch để thực hiện, phát huy những sở thích, khả năng đó. – Biết cách chăm sóc và bảo vệ bản thân trước các vấn đề liên quan đến sức khỏe, tính mạng. | Câu 3 | Câu 5 | Câu 2 (TL) | ||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: | 1 câu 0,5 điểm 5% | 1 câu 0,5 điểm 5% | 1 câu 4 điểm 40% | 3 câu 5 điểm 50% | ||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % | 3 câu 1,5 điểm 15% | 2 câu 1,0 điểm 10% | 2 câu 3,5 điểm 35% | 1 câu 4 điểm 40% | 8 câu 10 điểm 100 |
2. Đề thi học kì 2 Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 sách Cánh Diều
PHÒNG GD&ĐT………. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II |
I. Phần trắc nghiệm (3đ)
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:
Câu 1 (Biết): Nguyên liệu nào để làm ra chiếc trống ở làng nghề truyền thống Đọi Tam –Hà Nam?
A. Da trâu và gỗ lim
B. Da bò và gỗ lim
C. Da trâu và gỗ mít
Câu 2 (Biết): Trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên là gì?
A. Con người cần giữ gìn, bảo vệ thiên nhiên
B. Khai thác thiên nhiên bừa bãi.
C. Làm ô nhiễm môi trường thiên nhiên.
Câu 3 (Biết): Việc nào nên làm để có 1 mùa hè “vui- an toàn”?
A. Đi bơi mà không có sự cho phép của người lớn.
B. Giúp đỡ mọi người trong gia đình, học tập và vui chơi theo kế hoạch.
C. Chơi điện tử
Câu 4 (Hiểu): An toàn lao động là:
A. Là cách làm việc không để xảy ra nguy hiểm cho bản thân mà không cần quan tâm đến mọi người xung quanh.
B. Là làm việc nhanh chóng bằng mọi cách để đạt được nhiều sản phẩm nhất.
C. Là cách làm việc không để xảy ra nguy hiểm cho bản thân và mọi người xung quanh.
Câu 5 (Hiểu): Nhận định nào dưới đây đúng với thông điệp “5K” theo khuyến cáo của Bộ y tế?
A. Khẩu trang, khử khuẩn, khoảng cách, không tập trung, khai báo y tế.
B. Khách khứa, khử khuẩn, khẩu trang, khắc phục, khiêm tốn.
C. Khai báo, khử khuẩn, khẩu trang, khách khứa, khoảng cách.
Câu 6 (Vận dụng): Mùa hè em được ba mẹ cho đi tắm biển. Trong lúc tắm biển ở đó em thấy có bạn nhỏ vứt túi nilon ra biển. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
A. Coi như không biết và lờ đi.
B. Khuyên bạn nhỏ đó vứt rác vào thùng rác để bảo vệ biển.
C. Khuyên bạn nhỏ đó tiếp tục vứt rác ra biển.
II. Phần tự luận: 7 điểm
Câu 1: (3đ) Bình rất tự hào về nghề làm lồng đèn trung thu truyền thống do ông nội là “nghệ nhân làm lồng đèn” đã truyền lại cho con cháu trong gia đình. Bình kể với các bạn rằng, để làm được một chiếc lồng đèn đòi hỏi nhiều công đoạn rất công phu, tỉ mỉ và sự khéo léo của đôi bàn tay. Nghe kể, một số bạn tỏ vẻ coi thường nói: Nghề làm lồng đèn thì có gì cao siêu mà tự hào, phải học giỏi, đỗ đạt cao hay phát minh ra cái gì đó thì mới đáng kể chứ!
a. Theo em, suy nghĩ của các bạn là đúng hay sai? Tại sao?
b. Em có thể học tập được điều gì ở Bình?
Câu 2: (4đ)
Năm học sắp kết thúc, em có những dự định gì cho kì nghỉ hè của mình? Hãy xây dựng kế hoạch để chia sẻ với mọi người về kì nghỉ hè sắp tới của em.
STT | Nội dung công việc | Chuẩn bị | Thời gian thực hiện (dự kiến) | Cách thức thực hiện | Điều chỉnh (nếu có) |
1 | |||||
2 | |||||
… |
3. Đáp án đề thi học kì 2 Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 sách Cánh Diều
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | C | 0,5 điểm |
Câu 2 | A | 0,5 điểm |
Câu 3 | B | 0,5 điểm |
Câu 4 | C | 0,5 điểm |
Câu 5 | A | 0,5 điểm |
Câu 6 | B | 0,5 điểm |
Tổng | 3 điểm |
II. Phần tự luận
Câu 1: (3đ) Học sinh trả lời đảm bảo các ý sau:
a. Theo em, suy nghĩ của các bạn là không đúng (1đ)
Vì nghề làm lồng đèn cũng là một nghề truyền thống và là truyền thống tốt đẹp của gia đình nhà bạn Bình. Vì vậy, việc bạn Bình yêu và tự hào về nghề làm lồng đèn là đúng đắn. Các bạn khác không được phép chế giễu, coi thường nghề truyền thống của gia đình bạn. (1đ)
b. Điều em học tập được ở bạn Bình: Luôn giữ gìn, kế thừa và phát huy nghề truyền thống của gia đình, quê hương mình.(1đ)
Câu 2: (4đ)
Yêu cầu:
- Học sinh biết lập kế hoạch thời gian nghỉ hè của mình. Tùy sở thích, điều kiện của mỗi HS, giáo viên cần có sự trân trọng những kế hoạch của các em. Tuy nhiên kế hoạch đưa ra phải mang tính giáo dục, có khả năng thực hiện.
- Mỗi nội dung công việc được xây dựng đầy đủ hợp lý (1đ). HS xây dựng tối thiểu 3 nội dung công việc khoa học, hợp lý được điểm tối đa.
GV: Sau khi kết thúc hoạt động, giáo viên cần nhận xét, đánh giá ý thức chuẩn bị, tham gia thực hiện các nhiệm vụ của học sinh. Khi đánh giá học sinh, cần kết hợp các hoạt động HS đã làm để đánh giá với sự trân trọng những sáng tạo cá nhân của các em, tránh áp đặt cứng nhắc.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của Trường Tiểu học Thủ Lệ.
Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ
Chuyên mục: Giáo dục