Giáo Dục

Đề thi trạng nguyên Tiếng việt lớp 4 vòng 18 năm học 2021-2022

Đề thi trạng nguyên Tiếng việt lớp 4 vòng 18 năm học 2021-2022 gồm các câu hỏi trong các vòng thi giúp các em học sinh củng cố, rèn luyện các kiến thức đã được học trong sách giáo khoa đồng thời mở rộng, nâng cao kiến thức và bồi dưỡng cho học sinh về môn tiếng Việt. Mời các em tham khảo nội dung chi tiết sau đây.

Bạn đang xem: Đề thi trạng nguyên Tiếng việt lớp 4 vòng 18 năm học 2021-2022

Trạng Nguyên tiếng Việt lớp 4 Vòng 18

Bài 1. Nối 2 ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa

Để ý

Người đọc

Lưu tâm

Ngăn nắp

Động viên

Dũng cảm

Người xem

Khán giả

Độc giả

Người nghe

Lộn xộn

Láng giềng

Thính giả

Bừa bộn

Tu bổ

Cổ vũ

Gan dạ

Sửa chữa

Gọn gàng

Hàng xóm

Bài 2. Sắp xếp lại vị trí các ô để được câu đúng.

Câu 1. học/ hậu/ Tiên/ lễ,/ học/ . / văn

-> ……………………………………………………………………..

Câu 2. nặng. / cá/ kéo/ Ta/ tay/ xoăn/ chùm

-> ……………………………………………………………………..

Câu 3. nh/ i / ục/ ch/ ph

-> ……………………………………………………………………..

Câu 4. ui/ v/ iề/ m/ n

-> ……………………………………………………………………..

Câu 5. mưa/ đổ/ nay/ Sáng/ trời/ rào

-> ……………………………………………………………………..

Câu 6. bay/ Nắng/ trái/ chín/ trong/ hương. / ngào/ ngọt

-> ……………………………………………………………………..

Câu 7. làm/gối/gầy/nhô/nhấp/ Vai/mẹ

->……………………………………………………………………..

Câu 8. đưa/ lời. / và/ nôi/ tim/ hát/ thành/ Lưng

à ……………………………………………………………………..

Câu 9. Mẹ/ con. / là/ tháng / ngày/ của/ đất / nước

-> ……………………………………………………………………..

Câu 10. ra/ Người/ bừng/ ấp/ chợ/ tưng/ Tết./ các

-> ……………………………………………………………………..

Trắc nghiệm 1

Câu 1. Nhận định nào dưới đây đúng nhất với bài tập đọc “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận?

A. Bài tập đọc miêu tả sự thay đổi màu sắc của nước biển trong một ngày.

B. Bài tập đọc miêu tả vẻ đẹp huy hoàng của biển cả sau cơn bão.

C. Bài tập đọc ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả và vẻ đẹp người lao động.

D. Bài tập đọc ca ngợi những ngư dân đã kiên cường chống lại bão biển.

Câu 2. Xuân Quỳnh là tác giả của bài thơ nào sau đây?

a. Chợ Tết    b. Tre Việt Nam    c. Quê hương   d. Tuổi Ngựa

Câu 3. Nhóm từ nào sau đây có từ viết sai chính tả?

A. giòn giã, rộng rãi, trạm trổ, rành rọt

B. chăn chiếu, nghiêng ngả, phố xá, dỗ dành

C. trơn tru, diễn xuất, chậm rãi, rải rác

D. xuất chúng, giữ gìn, chậm trễ, rả rích

Câu 4. Nhận xét nào đúng về khổ thơ sau?

“Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im
Lá rừng với gió ngân se sẽ
Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim.”
(Hoàng Trung Thông)

A. Các từ “thuyền, ta, dựng, hồ” là danh từ.

B. Các từ “chầm chậm, cheo leo, se sẽ” là tính từ.

C. Các từ “vào, dựng, ngân, họa, tiếng” là động từ.

D. Các từ “thuyền, Ba Bể, tiếng chim, lặng im” là danh từ chung.

Câu 5. Câu nào dưới đây được tách đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ?

A. Những người/ xa lạ cũng bùi ngùi xúc động trước cảnh tượng đó.

B. Xuyên qua lớp vỏ cứng già hàng thế kỉ, những khóm lá non/ xanh tươi đã đâm thẳng ra ngoài.

C. Tiếng cá quẫy / xôn xao mạn thuyền.

D. Nhành đào thắm tươi sẽ đem lại niềm vui và hạnh phúc / cho mọi người.

Câu 6. Những dòng thơ nào dưới đây có biện pháp nhân hoá và so sánh?

Bắp ngô vàng ngủ trên nương

Mệt rồi tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh.

(Quang Huy)

Chị tre chải tóc bên ao

Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương.

(Trần Đăng Khoa)

Ông trời nổi lửa đằng đông

Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay.

(Trần Đăng Khoa)

Những ngôi sao thức ngoài kia

Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.

(Trần Quốc Minh)

Câu 7. Những câu nào dưới đây là tục ngữ?

(1) Chớp tây nhay nháy, gà gáy thì mưa
(2) Quạ tắm thì ráo, cáo tắm thì khô
(3) Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa
(4) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa

a. (1), (2) b. (2), (3) c. (1), (3) d. (3), (4)

câu 8. Với 3 tiếng “non, núi, sông”, em có thể tạo được bao nhiêu từ ghép?

a. 3 từ b. 4 từ c. 5 từ d. 6 từ

Câu 9. Nhận xét nào đúng về đoạn văn sau?

“(1) Những đồi tranh vàng óng lao xao trong gió nhẹ. (2) Những đồi đất đỏ như vung

úp nối nhau chạy tít tắp tận chân trời. (3) Đó đây, những cụm rừng xanh thẫm như ốc

đảo nổi lên giữa thảo nguyên. (4) Những đồn điền cà phê, chè,… tươi tốt mênh mông.

(5) Những rẫy lúa, nương ngô bên những mái nhà sàn thấp thoáng trải dài ven bờ suối,

hoặc quây quần trên những ngọn đồi.”
(Theo Ay Dun – Lê Tấn)

A. Các từ in đậm trong đoạn văn trên là từ láy.

B. Các từ in đậm trong đoạn văn trên là từ ghép.

C. Câu (2), (3) sử dụng biện pháp so sánh.

D. Câu (1), (2) và (3) thuộc câu kể “Ai làm gì?”

Câu 10. Những câu ca dao sau nhắc đến thành phố nào?

“Hàng Thùng, Hàng Bát, Hàng Tre

Hàng Vôi, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà

Quanh quanh về đến Hàng Da

Trải xem phường phố thật là đẹp xinh.”

a. Hải Phòng b. Hồ Chí Minh c. Hà Nội d. Đà Nẵng

Do nội dung rất dài, mời các bạn tải Đề thi trạng nguyên Tiếng việt lớp 4 vòng 18 năm học 2021-2022 để xem đầy đủ nội dung.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của Trường Tiểu học Thủ Lệ.

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Giáo dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button