Giáo DụcLớp 6Lớp 6 Kết Nối Tri Thức

Toán 6 Luyện tập chung trang 57 – Kết nối tri thức

Bạn đang xem: Toán 6 Luyện tập chung trang 57 – Kết nối tri thức

Bài Luyện tập chung trang 62 được Trường Tiểu học Thủ Lệ  một cách chi tiết, dễ hiểu. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

Ôn tập lại các kiến thức đã học về:

*Điểm

Dấu chấm nhỏ là hình ảnh của điểm

Quy ước: Khi nói 2 điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt

*Đường thẳng

Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía

*Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng

Ta thường dùng chữ cái in hoa để đặt tên điểm và chữ cái thường để đặt tên đường thẳng, chẳng hạn điểm M,N,P,Q,…; đường thẳng a,b,d,…

Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu \(A \in d\)

Điểm B không đường thẳng d, kí hiệu là \(B \notin d\)

Nếu \(A \in d\), ta còn nói: Điểm A nằm trên đường thẳng d, hay đường thẳng d đi qua điểm A

– Điểm nằm giữa hai điểm và tia

– Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Khi chọn một đơn vị độ dài thì độ dài mỗi đoạn thẳng được biểu diễn bới một số dương (thường viết kèm đơn vị).

– Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa hai điểm A,B sao cho MA=MB

Câu 1: Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oy.

a. Lấy \(A \in Ox,\,\,B \in \,\,Oy.\) Viết tên các tia trùng với tia Ay.

b. Hai tia AB và Oy có trùng nhau không? Vì sao?

c. Hai tia Ax và By có đối nhau không? Vì sao?

Hướng dẫn giải

a. Các tia trùng với tia Ay là AO, AB

b. Hai tia AB và Oy không trùng nhau, vì chúng không chung gốc

c. Hai tia Ax và By không đối nhau, vì chúng không chung gốc

Câu 2: 

Vẽ ba điểm M, N, P thẳng hàng sao cho:

a) N, P nằm cùng phía đối với M

b) M, P nằm khác phía đối với N

c) M nằm giữa N và P

Hướng dẫn giải

a. N, P nằm cùng phía đối với M: Các trường hợp 1, 3, 4, 5

b. M, P nằm khác phía đối với N: Các trường hợp 1, 5

c. M nằm giữa N và P: Các trường hợp 2, 6

Câu 3: Trên đường thẳng x’x lấy một điểm O. Trên tia Ox có hai điểm A, B và trên tia Ox’ có hai điểm C, D. Biết OA = OC = 3cm và OB = OD = 5cm.

a. Chứng minh AB = CD.

b. Chứng minh AD = CB.

Hướng dẫn giải:

a. Ta có AB = OB – OA = 2cm 

CD = OD – OC = 2cm

b. Điểm O thuộc đoạn thẳng AD nên AD = AO + OD

⇒ AD = 3 + 5 = 8cm

Tương tự, ta có CB = 8cm.

Suy ra điều phải chứng minh.

Qua bài giảng này giúp các em:

– Hệ thống và ôn tập lại nhưng nội dung đã học

– Áp dụng vào giải  các bài tập SGK

3.1. Bài tập trắc nghiệm

Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Chương 8 Luyện tập chung trang 57 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.

  • Câu 1:

    Cho hai tia Ox và Oy đối nhau. Lấy điểm G trên tia Ox, điểm H trên tia Oy. Chọn đáp án đúng:

    • A.
      Điểm G nằm giữa hai điểm O và H
    • B.
      Điểm O nằm giữa hai điểm G và H 
    • C.
      Điểm H nằm giữa hai điểm O và G
    • D.
      Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn
  • Câu 2:

    Có bao nhiêu đường thẳng được tạo thành từ 6 điểm phân biệt (không có ba điểm nào thẳng hàng)?

    • A.
      10
    • B.
      12
    • C.
      15
    • D.
      18
  • Câu 3:

    Cho 3 đường thẳng a, b, c phân biệt. Trong trường hợp ba đường thẳng đôi một cắt nhau (không có 2 giao điểm nào trùng nhau) thì có bao nhiêu giao điểm?

    • A.
      3
    • B.
      2
    • C.
      0
    • D.
      1

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 8 Luyện tập chung trang 57 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Giải bài 8.19 trang 57 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Giải bài 8.20 trang 57 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Giải bài 8.21 trang 57 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Giải bài 8.22 trang 57 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Giải bài 8.23 trang 57 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Giải bài 8.24 trang 57 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Hỏi đáp

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán Trường Tiểu học Thủ Lệ sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Giáo dục, Lớp 6

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button