Bạn đang xem: Vật lý 9 Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Qua bài học giúp các em nắm được phương pháp giải Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Để chuẩn bị tốt cho phần này, mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Contents
- 1 4. Luyện tập Bài 11 Vật lý 9
- 1.1 4.1. Trắc nghiệm
- 1.2 Câu 1: Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn giảm đi 5 lần và tiết diện tăng 2 lần thì điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào?
- 1.3 Câu 2: Câu phát biểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai đầu một đoạn mạch có điện trở R và cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch là không đúng?
- 1.4 Câu 3: Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có hiệu điện thế định mức tương ứng là U1=1,5V và U2=6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=1,5Ω và R2=8Ω. Hai đèn này được mắc cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U=7,5V theo sơ đồ hình 11.2 a. Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường? b. Biến trở nói trên được quấn bằng dây nikêlin có điện trở suất là 0,40.10-6Ωm, có độ dài tổng cộng là 19,64m và đường kính tiết diện là 0,5mm. Hỏi giá trị của biến trở tính được ở câu a trên đây chiếm bao nhiêu phần trăm so với điện trở lớn nhất của biến trở này?
- 1.5 4.2. Bài tập SGK và Nâng cao về định luật Ôm và công thức tính điện trở
- 2 5. Hỏi đáp Bài 11 Chương 1 Vật lý 9
2.1. Tóm tắt lý thuyết
2.1.1. Biến trở
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
- Trong đời sống và kỹ thuật người ta thường dùng biến trở có con chạy, biến trở có tay quay và biến trở than (chiết áp).
2.1.2. Điện trở dùng trong kỹ thuật
- Có hai cách ghi trị số các điện trở:
- Trị số được ghi ngay trên điện trở
- Trên điện trở có sơn các vòng màu sắc
2.1.3. Áp dụng các công thức
- Định luật Ôm: \(I=\frac{U}{R}\)
- Công thức tính điện trở: \(R=\frac{U}{I}\)
2.2. Phương pháp giải
-
Tính điện trở của biến trở
-
Điện trở toàn phần của biến trở
Áp dụng công thức
\(R=\rho .\frac{l}{S}\)
Trong đó:
\(\rho\): điện trở suất (\(\Omega m\))
l: là toàn bộ chiều dài của dây làm biến trở. (m)
S: tiết diện dây dẫn (m2)
Bài 1.
Hướng dẫn giải:
Bài 2.
Hướng dẫn giải:
4. Luyện tập Bài 11 Vật lý 9
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được:
-
Phương pháp giải Bài tập vận dụng định luật Ôm
-
Vận dụng công thức tính điện trở của dây dẫn
4.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 11 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
Câu 1:
Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn giảm đi 5 lần và tiết diện tăng 2 lần thì điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào?
- A.
Điện trở của dây dẫn tăng lên 10 lần. - B.
Điện trở của dây dẫn giảm đi 10 lần. - C.
Điện trở của dây dẫn tăng lên 2,5 lần. - D.
Điện trở của dây dẫn giảm đi 2,5 lần.
- A.
-
Câu 2:
Câu phát biểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai đầu một đoạn mạch có điện trở R và cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch là không đúng?
- A.
Hiệu điện thế U bằng tích số giữa cường độ dòng điện I và điện trở R của đoạn mạch. - B.
Điện trở R của đoạn mạch không phụ thuộc vào hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. - C.
Cường độ dòng điện I tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với điện trở R của đoạn mạch. - D.
Điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch.
- A.
-
Câu 3:
Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có hiệu điện thế định mức tương ứng là U1=1,5V và U2=6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=1,5Ω và R2=8Ω. Hai đèn này được mắc cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U=7,5V theo sơ đồ hình 11.2
a. Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường?
b. Biến trở nói trên được quấn bằng dây nikêlin có điện trở suất là 0,40.10-6Ωm, có độ dài tổng cộng là 19,64m và đường kính tiết diện là 0,5mm. Hỏi giá trị của biến trở tính được ở câu a trên đây chiếm bao nhiêu phần trăm so với điện trở lớn nhất của biến trở này?
- A.
Rb=24Ω, 60% - B.
Rb=24Ω, 40% - C.
Rb=40Ω, 40% - D.
Rb=40Ω, 60%
- A.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
4.2. Bài tập SGK và Nâng cao về định luật Ôm và công thức tính điện trở
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 9 Bài 11 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 32 SGK Vật lý 9
Bài tập C2 trang 32 SGK Vật lý 9
Bài tập C3 trang 33 SGK Vật lý 9
Bài tập 11.1 trang 31 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.2 trang 31 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.3 trang 31 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.4 trang 31 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.5 trang 32 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.6 trang 32 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.7 trang 33 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.8 trang 33 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.9 trang 33 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.10 trang 33 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.11 trang 34 SBT Vật lý 9
5. Hỏi đáp Bài 11 Chương 1 Vật lý 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý Trường Tiểu học Thủ Lệ sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ