Hỏi Đáp

Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua, bằng khen, giấy khen mới

Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua, bằng khen, giấy khen mới. Trong các cuộc thi đua, xét danh hiệu, những cá nhân, tập thể đủ tiêu chuẩn sẽ nhận được các bằng khen, giấy khen, giải thưởng. Vậy mức tiền thưởng dành cho các danh hiệu này là gì? Cùng Trường Tiểu học Thủ Lệ tìm hiểu nhé.

Bạn đang xem: Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua, bằng khen, giấy khen mới

1. Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua, bằng khen, giấy khen mới

Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua, bằng khen, giấy khen được quy định tại Nghị định 91/2017/NĐ-CP:

1.1 Mức thưởng danh hiệu thi đua

Mức tiền thưởng đối với các danh hiệu thi đua được thực hiện theo Điều 69 Nghị định 91:

Danh hiệu Hệ số Mức thưởng
Đối với cá nhân
Chiến sĩ thi đua toàn quốc 4,5 6,705,000
Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương 3 4,470,000
Chiến sĩ thi đua cơ sở 1 1,490,000
Lao động tiên tiến, Chiến sĩ tiên tiến 0,3 447,000
Đối với tập thể

Tập thể lao động xuất sắc, Đơn vị quyết thắng

Thôn văn hóa, Làng văn hóa, Ấp văn hóa, Bản văn hóa

1,5 2,235,000
Tập thể lao động xuất sắc, Đơn vị quyết thắng 0,8 1,192,000
Cờ thi đua của Chính phủ 12 17,880,000
Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương 8 11,920,000

1.2 Mức thưởng bằng khen, giấy khen

Mức thưởng bằng khen, giấy khen

Mức tiền thưởng bằng khen, giấy khen được quy định tại Điều 73 Nghị định 91 như sau:

Danh hiệu Hệ số Mức thưởng
Đối với cá nhân
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ 3,5

5,215,000

Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương 1 1,490,000

Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; giấy khen của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp, hợp tác xã; giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

0,3 447,000
Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã 0,15 223,500
Đối với tập thể

Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

7 10,430,000
Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương 2 2,980,000
Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; giấy khen của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp, hợp tác xã; giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện 0,6

894,000

Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã 0,3 447,000

2. Tiêu chuẩn tặng bằng khen của chủ tịch UBND tỉnh

Theo quy định tại Điều 42 Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013 thì điều kiện để cá nhân được tặng giấy khen là:

  • Có thành tích được bình xét trong phong trào thi đua;
  • Lập được thành tích đột xuất;
  • Hoàn thành tốt nhiệm vụ, nghĩa vụ công dân; có phẩm chất đạo đức tốt, đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

Bên cạnh đó, cá nhân đó còn phải đáp ứng được các điều kiện của từng tỉnh nhất định, do UBND tỉnh đó quy định.

Trường Tiểu học Thủ Lệ vừa gửi đến bạn đọc các mức tiền thưởng đối với những danh hiệu thi đua, bằng khen, giấy khen mà cá nhân, tổ chức đạt được

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết liên quan tại mảng Hỏi đáp pháp luật.

Các bài viết liên quan:

    Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

    Chuyên mục: Hỏi Đáp

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Back to top button