Hỏi Đáp

Xử phạt hát karaoke gây ồn ào, quá giờ ?

Hát karaoke là vấn đề phổ biến hiện nay, mỗi nhà chỉ cần sắm cho mình một bộ loa đài và mic là có thể thỏa sức ca nhạc. Tuy nhiên nhiều người còn chưa nắm được quy định pháp luật về hành vi hát karaoke gây ồn. Do đó, bài viết này Trường Tiểu học Thủ Lệ sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn.

Bạn đang xem: Xử phạt hát karaoke gây ồn ào, quá giờ ?

1. Quy định về hát Karaoke gia đình 2022

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 144/2021/NĐ-CP thì hành vi hát karaoke gây ồn ào là hành vi gây tiếng động lớn, làm ồn ào, huyên náo tại khu dân cư, nơi công cộng nếu được thực hiện trong khoảng thời gian từ 22h ngày hôm trước đến 6h sáng ngày hôm sau. Hành vi ca hát karaoke gây mất trật tự sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cá nhân hoặc tổ chức thực hiện hành vi.

Cụ thể:

Điều 8. Vi phạm quy định về bảo đảm sự yên tĩnh chung

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Gây tiếng động lớn, làm ồn ào, huyên náo tại khu dân cư, nơi công cộng trong khoảng thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau;

b) Không thực hiện các quy định về giữ yên tĩnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà điều dưỡng, trường học hoặc ở những nơi khác có quy định phải giữ yên tĩnh chung;

c) Bán hàng ăn uống, giải khát quá giờ quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi dùng loa phóng thanh, chiêng, trống, còi, kèn hoặc các phương tiện khác để cổ động ở nơi công cộng mà không được phép của các cơ quan có thẩm quyền.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

Do đó, việc hát karaoke không bị pháp luật nghiêm cấm, tuy nhiên việc hát từ 22h cho đến 6h là hành vi bị pháp luật quy định xử phạt vi phạm hành chính. Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 17 Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định xử phạt về mức độ gây ồn như sau:

Điều 17. Vi phạm các quy định về tiếng ồn

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn dưới 02 dBA.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 02 dBA đến dưới 05 dBA.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 05 dBA đến dưới 10 dBA.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 10 dBA đến dưới 15 dBA.

5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 15 dBA đến dưới 20 dBA.

6. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 20 dBA đến dưới 25 dBA.

7. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 25 dBA đến dưới 30 dBA.

8. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 30 dBA đến dưới 35 dBA.

9. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 35 dBA đến dưới 40 dBA.

10. Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn trên 40 dBA.

11. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 8, 9 và 10 Điều này.

12. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;

b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm tiếng ồn theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.

Như vậy, ngoài việc bị xử phạt vi phạm hành chính, đối tượng hát karaoke không đúng giờ gây ồn còn bị đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn cũng như buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và các chi phí trưng cầu giám định phân tích tiếng ồn..

2. Nhà hàng xóm hát Karaoke gây ồn ào thì phải làm sao?

Bạn có thể quay lại video hoặc những bằng chứng gây ồn của nhà hàng xóm sau đó trình báo hoặc làm đơn khiếu nại đến Công an, Ủy ban nhân dân phường, xã nơi cư trú để đươc giải quyết theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra bạn có thể làm đơn khởi kiện đến Tòa án nhân dân huyện, xã nơi cư trú để yêu cầu bồi thường thiệt hại do hành vi gây ra tiêng ồn làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và tâm lý của mình.

Xử phạt hát karaoke ồn ào, quá giờ 2021

3. Đơn khiếu nại quán karaoke

Đơn khiếu nại quán karaoke được sử dụng theo mẫu chung đơn khiếu nại là mẫu số 01A-KN được quy định tại Thông tư 02/2016/TT-TTCP như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tư do – Hạnh phúc
————————

…….., ngày ….. tháng …. năm…...

ĐƠN KHIẾU NẠI

Kính gửi: ……………………………….(1)

Họ và tên: ……………………………………………………… (2); Mã số hồ sơ ………………….(3)

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………

Khiếu nại ………………………………………………………………………………………………………. (4)

Nội dung khiếu nại ……………………………………………………………………………………………………………… (5)

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

(Tài liệu, chứng cứ kèm theo – nếu có).

Người khiếu nại
(Ký và ghi rõ họ tên)

(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.

(2) Họ tên ca người khiếu nại,

– Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.

– Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo uỷ quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.

(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.

(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính gì, của ai?

(5) Nội dung khiếu nại

– Ghi sự việc dẫn đến khiếu nại;

– Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có).

4. Có Luật hát karaoke tại nhà không?

Hiện nay chúng ta chưa có luật nào quy định về hành vi hát karaoke tại nhà. Việc quy định về hành vi hát karaoke gây ồn ào tại Nghị định 144/2021/NĐ-CP và Nghị định 155/2016/NĐ-CP.

Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác như: Mẫu đơn khiếu nại hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của trang Trường Tiểu học Thủ Lệ.

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Hỏi Đáp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button