Tuổi nghỉ hưu 2023
Bảng tra cứu độ tuổi nghỉ hưu 2023 trong bài viết dưới đây của Trường Tiểu học Thủ Lệ sẽ giúp các bạn nắm được độ tuổi về hưu chính xác trong năm 2023 theo ngày tháng năm sinh. Sau đây là nội dung chi tiết bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất, mời các bạn cùng tham khảo.
Bạn đang xem: Tuổi nghỉ hưu 2023
Contents
1. Độ tuổi nghỉ hưu 2023
Theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, tuổi nghỉ hưu năm 2023 sẽ tiếp tục được điều chỉnh tăng so với tuổi nghỉ hưu năm 2022 vì mỗi năm người lao động sẽ tăng tuổi nghỉ hưu lên 3 tháng đối với nam và 4 tháng đối với nữ. Người lao động có thể dựa vào bảng dưới đây để nắm được cụ thể tuổi về hưu trong năm 2023:
Tuổi nghỉ hưu năm 2023 của NLĐ trong điều kiện lao động bình thường
Tuổi nghỉ hưu năm 2023 đối với lao độn trong điều kiện lao động bình thường là đủ 56 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi 9 tháng đối với nam.
Tuổi nghỉ hưu năm 2022 đối với lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 55 tuổi 8 tháng đối với nữ và đủ 60 tuổi 6 tháng đối với nam.
So với tuổi nghỉ hưu năm 2021 thì tuổi nghỉ hưu năm 2022 đã được điều chỉnh tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ.
Độ tuổi nghỉ hưu năm 2023 đối với NLĐ sẽ tương ứng với tháng, năm sinh như sau:
Lao động nam | Lao động nữ | ||||||||
Thời điểm sinh | Tuổi nghỉ hưu | Thời điểm hưởng lương hưu | Thời điểm sinh | Tuổi nghỉ hưu | Thời điểm hưởng lương hưu | ||||
7 | 1962 | 60 tuổi 9 tháng | 5 | 2023 | 5 | 1967 | 56 tuổi
| 6 | 2023 |
8 | 1962 | 6 | 2023 | 6 | 1967 | 7 | 2023 | ||
9 | 1962 | 7 | 2023 | 7 | 1967 | 8 | 2023 | ||
10 | 1962 | 8 | 2023 | 8 | 1967 | 9 | 2023 | ||
11 | 1962 | 9 | 2023 | 9 | 1967 | 10 | 2023 | ||
12 | 1962 | 10 | 2023 | 10 | 1967 | 11 | 2023 | ||
1 | 1963 | 11 | 2023 | 11 | 1967 | 12 | 2023 | ||
2 | 1963 | 12 | 2023 | 12 | 1967 | 1 | 2024 | ||
3 | 1963 | 1 | 2024 |
|
|
|
|
Lưu ý, thời điểm hưởng lương hưu ở bảng được xác định như sau:
– Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.
– Thời điểm người lao động được nhận lương hưu là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.
Ví dụ:
– Anh A là lao động nam sinh tháng 10/1962:
+ Thời điểm nghỉ hưu của anh A sẽ là kết thúc ngày cuối cùng của tháng 07/2023 (đủ 60 tuổi 09 tháng).
+ Thời điểm bắt đầu nhận lương hưu của anh A sẽ là ngày đầu tiên của tháng 8/2023.
– Chị B là lao động nữ sinh tháng 9/1967:
+ Thời điểm nghỉ hưu của chị B sẽ là kết thúc ngày cuối cùng của tháng 9/2023 (đủ 56 tuổi).
+ Thời điểm bắt đầu nhận lương hưu của chị B sẽ là ngày đầu tiên của tháng 10/2023.
Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Theo quy định, Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của NLĐ làm việc ở điều kiện bình thường, cụ thể:
a. Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
b. Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
c. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
d. Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.
Đối với trường hợp này, tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động năm 2022 là 55 tuổi 9 tháng đối với nam và 51 tuổi đối với nữ. Tương ứng với tháng, năm sinh như sau:
Lao động nam | Lao động nữ | ||||||||
Thời điểm sinh | Tuổi nghỉ hưu | Thời điểm hưởng lương hưu | Thời điểm sinh | Tuổi nghỉ hưu | Thời điểm hưởng lương hưu | ||||
7 | 1967 | 55 tuổi 9 tháng | 5 | 2023 | 5 | 1972 | 51 tuổi
| 6 | 2023 |
8 | 1967 | 6 | 2023 | 6 | 1971 | 7 | 2023 | ||
9 | 1967 | 7 | 2023 | 7 | 1971 | 8 | 2023 | ||
10 | 1967 | 8 | 2023 | 8 | 1971 | 9 | 2023 | ||
11 | 1967 | 9 | 2023 | 9 | 1972 | 10 | 2023 | ||
12 | 1967 | 10 | 2023 | 10 | 1972 | 11 | 2023 | ||
1 | 1968 | 11 | 2023 | 11 | 1972 | 12 | 2023 | ||
2 | 1968 | 12 | 2023 | 12 | 1972 | 1 | 2024 | ||
3 | 1968 | 1 | 2024 |
|
|
|
|
Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với so với tuổi nghỉ hưu của NLĐ làm việc ở điều kiện bình thường tại thời điểm nghỉ hưu, cụ thể:
Người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn khi thỏa thuận với người sử dụng lao động tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu.
2. Nghỉ hưu trước tuổi
Điều 5 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp được nghỉ hưu trước thời hạn như sau:
1. Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành.
2. Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/1/2021;
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
4. Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành và thời gian làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn (bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/1/2021) từ đủ 15 năm trở lên.
Theo đó, tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động được thực hiện theo bảng dưới đây:
Lao động nam | Lao động nữ | ||
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
2021 | 55 tuổi 03 tháng | 2021 | 50 tuổi 04 tháng |
2022 | 55 tuổi 06 tháng | 2022 | 50 tuổi 08 tháng |
2023 | 55 tuổi 09 tháng | 2023 | 51 tuổi |
2024 | 56 tuổi | 2024 | 51 tuổi 04 tháng |
2025 | 56 tuổi 03 tháng | 2025 | 51 tuổi 08 tháng |
2026 | 56 tuổi 06 tháng | 2026 | 52 tuổi |
2027 | 56 tuổi 09 tháng | 2027 | 52 tuổi 04 tháng |
2028 | 57 tuổi | 2028 | 52 tuổi 08 tháng |
2029 | 53 tuổi | ||
2030 | 53 tuổi 04 tháng | ||
2031 | 53 tuổi 08 tháng | ||
2032 | 54 tuổi | ||
2033 | 54 tuổi 04 tháng | ||
2034 | 54 tuổi 08 tháng | ||
Từ 2035 trở đi | 55 tuổi |
3. Quy định về tiền lương khi nghỉ hưu
Những ai được hưởng lương hưu?
Để biết những điều kiện để hưởng lương hưu, mời các bạn tham khảo bài: Điều kiện hưởng lương hưu từ 01/01/2022
Trên đây, Trường Tiểu học Thủ Lệ cung cấp cho bạn đọc Độ tuổi nghỉ hưu 2023. Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Lao động – tiền lương, mảng Hỏi đáp pháp luật.
Các bài viết liên quan:
- Sĩ quan quân đội nghỉ hưu hưởng BHYT thế nào?
- Đóng bảo hiểm 20 năm, về hưu sớm và nhận BHXH 1 lần được không?
- Người lao động sinh đôi được nghỉ hưởng chế độ thai sản bao nhiêu tháng?
Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ
Chuyên mục: Hỏi Đáp