Hỏi Đáp

Vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình bị xử phạt thế nào năm 2023?

Vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình bị xử phạt thế nào? Bài viết dưới đây Trường Tiểu học Thủ Lệ xin giải đáp các câu hỏi về: Hành vi vi phạm các quy định về thi công xây dựng công trình bị xử phạt thế nào? Mức xử phạt hành vi vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình năm 2023. Mời các bạn cùng tham khảo.

Bạn đang xem: Vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình bị xử phạt thế nào năm 2023?

Hành vi vi phạm các quy định về thi công xây dựng công trình bị xử phạt thế nào?
Hành vi vi phạm các quy định về thi công xây dựng công trình bị xử phạt thế nào?

1. Thi công xây dựng công trình gồm những công việc gì?

Theo khoản 38 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 thì thi công xây dựng công trình gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng.

2. Yêu cầu với thi công xây dựng công trình

1. Tuân thủ thiết kế xây dựng được duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác theo quy định của pháp luật.

2. Bảo đảm an toàn cho công trình xây dựng, người, thiết bị thi công, công trình ngầm và các công trình liền kề; có biện pháp cần thiết hạn chế thiệt hại về người và tài sản khi xảy ra sự cố gây mất an toàn trong quá trình thi công xây dựng.

3. Thực hiện các biện pháp kỹ thuật an toàn riêng đối với những hạng mục công trình, công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, phòng, chống cháy, nổ.

4. Sử dụng vật tư, vật liệu đúng chủng loại quy cách, số lượng theo yêu cầu của thiết kế xây dựng, bảo đảm tiết kiệm trong quá trình thi công xây dựng.

5. Thực hiện kiểm tra, giám sát và nghiệm thu công việc xây dựng, giai đoạn chuyển bước thi công quan trọng khi cần thiết, nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.

6. Nhà thầu thi công xây dựng công trình phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình và công việc xây dựng.

Yêu cầu với thi công xây dựng công trình
Yêu cầu với thi công xây dựng công trình

3. Vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình bị xử phạt thế nào?

Căn cứ theo Điều 117 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, hành vi vi phạm các quy định về thi công xây dựng công trình sẽ bị xử phạt cảnh cáo, phạt tiền tương ứng đối với tổ chức từ 10 – 100 triệu đồng (cá nhân bằng 1/2 tổ chức). Ngoài ra còn buộc các đối tượng vi phạm có biện pháp khắc phục hậu quả đã xảy ra. Dưới đây là chi tiết Mức xử phạt hành vi vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình năm 2023. Mời các bạn cùng theo dõi.

3.1. Các hình thức xử phạt

Mục

Hành vi vi phạm

Hình thức xử phạt tương ứng

I

a. Không có thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư hoặc của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình (nếu có) cho các nhà thầu liên quan theo quy định.

b. Lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng không đầy đủ theo quy định.

Phạt cảnh cáo

II

Không lắp đặt biển báo công trình tại công trường xây dựng hoặc biển báo không đầy đủ nội dung theo quy định.

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

III

a. Không tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định trong trường hợp công trình đang thi công.

b. Không tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng.

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

IV

a. Không kiểm tra dẫn đến năng lực thực tế về nhân lực, thiết bị thi công, phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng hoặc hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng không đảm bảo so với hồ sơ dự thầu.

b. Không có kết quả kiểm tra biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường của nhà thầu.

c. Không báo cáo về biện pháp đảm bảo an toàn đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định trong trường hợp thi công xây dựng công trình có vùng nguy hiểm ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng.

d. Không bố trí đủ nhân lực phù hợp để thực hiện giám sát thi công xây dựng, quản lý an toàn trong thi công xây dựng.

đ. Để tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện năng lực thực hiện thi công xây dựng nhà ở riêng lẻ theo quy định.

Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng

V

a. Không kiểm tra dẫn đến nhà thầu thi công thi công không đúng với thiết kế biện pháp thi công được duyệt.

b. Không kiểm tra dẫn đến nhà thầu thi công xây dựng công trình không gia hạn bảo lãnh thực hiện hợp đồng khi đến thời hạn theo quy định.

c. Không kiểm tra để chấp thuận vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng hoặc thiết bị lắp đặt vào công trình.

d. Để nhà thầu sử dụng vật liệu xây dựng không công bố hợp quy vào công trình đối với những vật liệu xây dựng phải công bố hợp quy theo quy định.

đ. Không mua bảo hiểm công trình theo quy định.

e. Không tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định.

Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng

VI

Tổ chức thi công xây dựng công trình khẩn cấp mà không có lệnh khẩn cấp theo quy định.

Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng

VII

Không tuân thủ quy định về sử dụng vật liệu xây không nung.

Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

Lưu ý: Cùng một hành vi, mức phạt tiền nêu trên là mức phạt áp dụng đối với tổ chức, còn đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức (điểm c khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP).

3.2. Biện pháp khắc phục hậu quả

(1) Buộc thông báo bằng văn bản về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư hoặc của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình (nếu có) cho các nhà thầu liên quan với hành vi nêu tại mục i(a) của bảng trên.

(2) Buộc lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định với hành vi nêu tại mục i(b) và mục iii(b) của bảng trên.

(3) Buộc lắp đặt biển báo đầy đủ nội dung tại công trường xây dựng theo quy định với hành vi tại mục ii của bảng trên.

(4) Buộc tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình với hành vi tại mục iii(a) của bảng trên.

(5) Buộc chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng bố trí nhân lực, thiết bị thi công, phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng hoặc hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng đảm bảo so với hồ sơ dự thầu với hành vi tại mục iv(a) của bảng trên.

(6) Buộc có kết quả kiểm tra biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường của nhà thầu với hành vi tại mục iv(b) của bảng trên.

(7) Buộc báo cáo về biện pháp đảm bảo an toàn đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định trong trường hợp thi công xây dựng công trình có vùng nguy hiểm ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng với hành vi tại mục iv(c) của bảng trên.

(8) Buộc bố trí đủ nhân lực phù hợp để thực hiện giám sát thi công xây dựng và quản lý an toàn trong thi công xây dựng với hành vi tại mục iv(d) của bảng trên.

(9) Buộc chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng công trình theo đúng với thiết kế biện pháp thi công được duyệt với hành vi nêu tại mục v(a) của bảng trên.

(10) Buộc chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng công trình nộp gia hạn bảo lãnh hợp đồng theo quy định với hành vi tại mục v(b) của bảng trên.

(11) Buộc chủ đầu tư kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng hoặc thiết bị lắp đặt vào công trình theo đúng thiết kế và hợp đồng thi công xây dựng với hành vi tại mục v(c) của bảng trên.

(12) Buộc chủ đầu tư kiểm tra, xác định lại chất lượng công trình đối với hạng mục công trình đã đưa vật liệu xây dựng không công bố hợp quy vào công trình, với hành vi tại mục v(d) của bảng trên.

(13) Buộc mua bảo hiểm công trình với hành vi nêu tại mục v(đ) bảng trên trong trường hợp công trình đang thi công xây dựng.

(14) Buộc tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình, công trình xây dựng với hành vi tại mục v(e) bảng trên.

(15) Buộc xin lệnh xây dựng công trình khẩn cấp theo quy định với hành vi tại mục vi của bảng trên.

(16) Buộc đảm bảo tỷ lệ sử dụng vật liệu xây không nung đối với phần công trình còn lại chưa thi công với hành vi tại mục vii của bảng trên.

Trên đây, Trường Tiểu học Thủ Lệ đã cung cấp Mức xử phạt hành vi vi phạm quy định về an toàn, giám sát thi công xây dựng công trình năm 2023. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết có liên quan tại mục Hành chính, mảng Hỏi đáp pháp luật

Các bài viết liên quan:

    Đăng bởi: Blog Trường Tiểu học Thủ Lệ

    Chuyên mục: Hỏi Đáp

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Back to top button