Top 4 Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm học 2021-2022 có đáp án
Top 4 Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm học 2021-2022, bao gồm 3 đề thi, có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cho kì thi cuối kì II. Mời các em tham khảo.
Bạn đang xem: Top 4 Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm học 2021-2022 có đáp án
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 được biên soạn theo sát với nội dung chương trình trong sách giáo khoa, giúp các em ôn tập, luyện giải đề để chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì 2 đạt kết quả cao nhất.
Contents
1. Ma trận đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4
Mẫu số 1
Mạch kiến thức kỹ năng | Câu số/ số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng số câu/ số điểm | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1.Buổi đầu dựng nước và giữ nước Bạn đang xem: Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm 2021 – 2022 theo Thông tư 22 | 1 | 1 | |||||||||
1,0 | 1,0 | ||||||||||
2. Nước Đại Việt Thế kỉ XVI-XVIII | Câu số | 2 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||||
Câu số | 3 | 1 | |||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||||
3. Nhà Tây Sơn | 4 | 1 | |||||||||
1,0 | 1,0 | ||||||||||
4. Buổi đầu thời Nguyễn (Từ năm 1802-1858) | Câu số | 5 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||||
5. Đồng bằng Bắc Bộ | 6 | 7 | 1 | 1 | |||||||
1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | ||||||||
6. Đồng bằng Nam Bộ | Câu số | 8 | 10 | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | |||||||
7. Đồng bằng Duyên hải miền Trung | Câu số | 9 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||||
Tổng | Số câu | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 6 | 4 | |||
Số điểm | 3,0 | 2,0 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 |
Mẫu số 2
Mạch nội dung | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
1. Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê (Thế kỉ XV) | KQ | TL | KQ | TL | KQ | TL | KQ | TL | KQ | TL | |
Số câu | 1 | 1 | |||||||||
số điểm | 1đ | 1đ | |||||||||
2. Buổi đầu thời Nguyễn(từ năm 1802 đến năm 1858) | Số câu | 1 | |||||||||
Số điểm | 1đ | 1đ | |||||||||
3.Buổi đầu độc lập ( từ năm 938 đến năm 1009) | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1đ | 1đ | |||||||||
4. Nước Đại Việt dưới thời Trần (từ năm 1226 đến năm 1400) | Số câu | 1 | |||||||||
Số điểm | 1đ | 1đ | |||||||||
5. Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê (thế kỉ XV) | Số câu | 1 | 1 | 1 | |||||||
Số điểm | 1đ | 1đ | 1ss | ||||||||
1. Dãy Hoàng Liên Sơn | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1đ | 1đ | |||||||||
2. Tây Nguyên | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1đ | 1d | |||||||||
3. Đồng bằng Bắc Bộ | |||||||||||
Số câu | 1đ | ||||||||||
Số điểm | |||||||||||
4 Hệ thống số liệu dân số của một số thành phố | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1đ | 1đ | |||||||||
5. Biển đảo Quần đảo | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1đ | 1đ | |||||||||
Tổng | Số câu | 2 | 2 | 4 | 2 | 10 | |||||
Số điểm | 2đ | 2đ | 4đ | 2đ | 10 |
2. Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm học 2021-2022
PHÒNG GD&ĐT……. | ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II |
* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu 1,2,4,6,8,9 và làm các câu còn lại theo yêu cầu
Câu 1. Tên nước đầu tiên của nước ta là:
A. Văn Lang
B. Đại Cồ Việt.
C. Âu Lạc
Câu 2. Cuộc khẩn hoảng ở Đàng trong có kết quả như thế nào?
A. Ruộng đất được khai phá.
B. Xóm làng được hình thành và phát triển.
C. Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt.
Câu 3. Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả gì?
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4. Dưới thời vua Quang Trung chữ nào được coi là chữ chính thức của quốc gia?
A. Chữ Nho
B. Chữ Nôm
C. Chữ quốc ngữ
Câu 5. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 6. Thành phố Hà Nội trước đây còn có tên gọi là:
A. Cổ Loa
B. Hoa Lư
C. Đại La (Thăng Long).
Câu 7. Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 8. Các dân tộc ở Nam Bộ chủ yếu là:
A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
B. Kinh, Khơ-me, Thái, Mường.
C. Kinh, Khơ-me, Ba-na, Ê- đê.
Câu 9. Điều kiện đầy đủ nào sau đây để hoạt động du lịch ở duyện hải miền Trung phát triển thuận lợi là:
A. Có nhiều khách sạn, nhiều điểm vui chơi.
B. Có khí hậu mát mẻ quanh năm.
C. Có khí hậu mát mẻ quanh năm, có bãi biển đẹp, nước biển trong xanh.
Câu 10. Hãy nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta?
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
2.1. Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm học 2021-2022
Câu | Đáp án | Điểm | Hướng dẫn chấm |
1 | A.Văn Lang | 1,0 | Chấm theo đáp án |
2 | C. Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết | 1,0 | |
3 | Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành ngai vàng. Hậu quả là đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. | 1,0 | Đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm. |
4 | B. Chữ Nôm | 1,0 | Chấm theo đáp án |
5 | Năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ triều đại Tây Sơn lập nên Triều Nguyễn. | 1,0 | Chấm theo đáp án |
6 | C. Đại La ( Thăng Long). | 1,0 | Chấm theo đáp án |
7 | Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa. | 1,0 | |
8 | A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. | 1,0 | |
9 | C. Có khí hậu mát mẻ quanh năm, có bãi biển đẹp, nước biển trong xanh | 1,0 | |
10 | Những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây, thủy sản lớn nhất cả nước là: – Nhờ có đất đai màu mỡ, diện tích rộng lớn, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. -Vùng biển có nhiều cá, tôm và các hải sản khác, mạng lưới sông ngòi dày đặc. | 1,0 | Mỗi ý đúng đạt 0,5 đi |
3. Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4 số 1
PHÒNG GD&ĐT…… TRƯỜNG TH………. | BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM MÔN: LỊCH SỬ – ĐỊA LÍ – LỚP 4 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề ) |
A. PHẦN LỊCH SỬ (5 điểm)
I. (Trắc nghiệm) (3,0 điểm) : khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: (1,0 điểm) Nghĩa quân Tây Sơn do ai lãnh đạo?
A. Nguyễn Huệ
B. Nguyễn Lữ
C. Nguyễn Nhạc.
Câu 2: (1,0 điểm) Thời Hậu Lê văn học viết bằng loại chữ nào?
A. Chữ Quốc ngữ
B. Chữ Hán
C. Chữ Nôm
Câu 3: (1,0 điểm) Cuộc kháng chiến chống quân Tống sang xâm lược nước ta lần thứ nhất (năm 981) do ai lãnh đạo?
A. Đinh Tiên Hoàng
B. Lê Hoàn
C. Đinh Liễu
II. Tự luận: (2 điểm)
Câu 4: (1,0 điểm): Hãy điền các từ ngữ: Hậu Lê, quyền lực tối cao. bộ luật Hồng Đức vào chỗ (…) trong các câu sau cho thích hợp:
Thời ……………………………..việc tổ chức quản lí đất nước rất chặt chẽ.
Nhà vua có……………………………………………………Vua lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ và cho soạn…………………………………………………………….. để bảo vệ chủ quyền của dân tộc và trật tự xã hội.
Câu 5: (1,0 điểm) Hệ thống đê điều thời nhà Trần đã giúp gì cho việc sản xuất và đời sống nhân dân ta?
B. PHẦN ĐỊA LÍ: 5 điểm:
I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm): Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: ( 1,0 điểm) Đồng bằng Nam Bộ do con sông nào bồi đắp nên?
A. Sông Tiền và sông Hậu.
B. Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn.
C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.
Câu 2: (1,0 điểm) Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt, đó là những mùa nào?
A. Có hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa.
B. Có hai mùa rõ rệt là mùa xuân và mùa hè
C . Có bốn mùa là: mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông
Câu 3: (1,0 điểm) Đồng Bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
A. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất.
B. Nhờ có máy móc hiện đại, người dân chăm chỉ làm ăn.
C. Nhờ có máy móc hiện đại, nhiều nước tưới tiêu.
II. Tự luận: (2 điểm)
Câu 4: (1,0 điểm) Nối tên thành phố với số dân cư của thành phố đó của năm 2004 (nghìn người)
Tên thành phố | Số dân | |
Hà Nội | 5731 | |
Hải Phòng | 765 | |
Thành phố Hồ Chí Minh | 3083 | |
Đà Nẵng | 1123 |
Câu 5: (1,0 điểm).Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?
3.1. Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4 số 1
A: MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm)
Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu | ý đúng | điểm |
Câu 1 | A. Nguyễn Huệ | 1,0 |
Câu 2 | C. Chữ Hán | 1,0 |
Câu 3 | B. Lê Hoàn | 1,0 |
II. Tự luận: (2 điểm)
Câu 4: (1,0 điểm): Hãy điền các từ ngữ: Hậu Lê, quyền lực tối cao. bộ luật Hồng Đức vào chỗ (…) trong các câu sau cho thích hợp:
Thời Hậu Lê việc tổ chức quản lí đất nước rất chặt chẽ.
Nhà vua có quyền lực tối cao Vua lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ và cho soạn bộ luật Hồng Đức để bảo vệ chủ quyền của dân tộc và trật tự xã hội.
Câu 5: (1,0 điểm) – Dưới thời nhà Trần rất quan tâm đến việc phòng chống lũ, hệ thống đê điều đã được hình thành, giúp cho sản xuất phát triển, đời sống nhân dân ấm no, thiên tai giảm nhẹ
B. MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm)
I. Trắc nghệm: (3 điểm)
Câu | Ý đúng | điểm |
Câu 1 | C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai | 1,0 |
Câu 2 | A. Có hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa. | 1,0 |
Câu 3 | A. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất | 1,0 |
II. Tự luận: (2 điểm)
Câu 4: (1,0 điểm) Nối tên thành phố với số dân cư của thành phố đó của năm 2004 (nghìn người)
Câu 5: (1 điểm)
Vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta
– Là kho muối vô hạn.
– Cung cấp nhiều khoáng sản, hải sản quý.
– Điều hòa khí hậu.
– Là đường giao thông thuận tiện, phát triển du lịch biển đảo.
– Là nơi phát triển một số ngành chăn nuôi, trồng trọt, chế biến.
- Lưu ý: Khi chấm giáo viên tùy vào câu trả lời của học sinh để cho điểm phù hợp theo câu trả lời đúng (hoặc) sai của từng em
4. Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4 số 2
Phần Lịch sử
Câu 1: Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.
B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực.
C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được.
D. Vì ải Chi Lăng có nhiều người dân sinh sống khi đó nghĩa quân sẽ được nhân dân giúp đỡ.
Câu 2: Cuộc chiến giữa Nam triều và Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm?
A. Hơn 200 năm.
B. Hơn 50 năm.
C. Hơn 60 năm.
D. Hơn 70 năm.
Câu 3: Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê, lập học) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:
Quang Trung ban bố “Chiếu ……………………………….”, lệnh cho dân đã từng bỏ ……………………….. phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ……………………… . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại ………………………. .
Câu 4: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Nhà Nguyễn trải qua bao nhiêu đời vua?
Câu 5: Ngày nay nhà nước ta còn kế thừa những nội dung cơ bản nào của bộ luật Hồng Đức?
Phần Địa lý
Câu 1: Đồng bằng Bắc Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
A. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất.
B. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, máy móc hiện đại, người dân chăm chỉ làm ăn.
C. Nhờ có máy móc hiện đại, nhiều nước tưới tiêu.
D. Nhờ có máy móc hiện đại, người dân chăm chỉ làm ăn.
Câu 2: Đồng bằng Nam Bộ do hệ thống sông nào bồi đắp phù sa?
A. Sông Mê Công và sông Hồng
B. Sông Hồng và sông Đồng Nai
C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai
D. Sông Hồng và sông Thái Bình
Câu 3: Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp.
A | B | |
1. Thành phố Hà Nội | a. Là Thành Phố lớn nhất cả nước. | |
2. Thành phố Huế | b. Là thành phố trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long. | |
3. Thành phố Hồ Chí Minh | c. Là thành phố du lịch, được công nhận là di sản văn hóa thế giới. | |
4. Thành phố cần Thơ | d. Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của cả nước. |
Câu 4: Điền vào chỗ chấm (……) các từ ngữ: thủy sản, đông đúc, nghề nông, Kinh và Chăm trong các câu sau:
Ở đồng bằng duyên hải Miền Trung dân cư tập trung khá ………………., chủ yếu là người…………………… Nghề chính của họ là ……………, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến…………………….
Câu 5: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
4.1. Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4 số 2
CÂU | ĐÁP ÁN | ĐIỂM |
Lịch sử 1 | A | 1 điểm |
2 | B | 1 điểm |
3 | Thứ tự các từ cần điền là: khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, thanh bình | 0,25 điểm/ mỗi từ |
4 | – Sau khi vua Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Nguyễn Ánh lợi dụng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1820, triều đại Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long lập ra triều Nguyễn, định đô ở Phú Xuân (Huế). | 0,75 điểm |
– Nhà Nguyễn trải qua 4 đời vua : Gia Long, Minh Mạng, Thiếu Trịnh, Tứ Đức. | 0,25 điểm | |
5 | Bảo vể chủ quyền quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. | Mỗi ý đạt 0,25 điểm |
Địa lí 1 | A | 1 điểm |
2 | C | 1 điểm |
3 | 1 – d; 2 – c; 3 – a; 4 – b | Mỗi ý đạt 0,25 điểm |
4 | Thứ tự các từ cần điền là: đông đúc, Kinh và Chăm, nghề nông, thủy sản | Mỗi ý đạt 0,25 điểm |
4 | Biển đông có vai trò: – Kho muối vô tận – Có nhiều khoáng sản, hải sản quý – Điều hoà khí hậu – Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. | Mỗi ý đạt 0,25 điểm |
*Lưu ý: Nếu bài làm trình bày bẩn, bôi xóa nhiều, chữ viết không rõ ràng,… giáo viên có thể trừ 0,5 à 1 điểm toàn bài.
5. Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4 số 3
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
Môn: Lịch sử và Địa lí – Lớp 4
Thời gian: 40 phút
Phần Lịch sử
Khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì?
a) Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc
b) Để bảo vệ trật tự xã hội
c) Để bảo vệ quyền lợi của vua
Câu 2: Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi?
a) Bộ Lam Sơn thực lục
b) Bộ Đại Việt sử kí toàn thư
c) Dư địa chí
d) Quốc âm thi tập
Câu 3: Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:
Quang Trung ban bố “Chiếu ……………………………”, lệnh cho dân đã từng bỏ ……………………… phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ……………………… . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại …………………….
Câu 4: Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
a. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục
b. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực
c. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được
Câu 5: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Phần Địa lý
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 6: Ở đồng bằng duyên hải miền Trung:
a. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh và người chăm.
b. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
c. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh.
Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
a. Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm
b. Người dân cần cù lao động
c. Có nhiều đất chua, đất mặn
Câu 8: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trồng để hoàn thành nội dung sau:
Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông…………………………………Đây là thành phố và là trung tâm công nghiệp………………………………………..của đất nước. Các sản phẩm công nghiệp của thành phố rất…………………….., được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và…………………………..
Câu 9: Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp.
Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
5.1. Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4 số 3
Học sinh làm đúng, mỗi câu 1 điểm
Câu 1: a
Câu 2: b
Câu 3: Thứ tự các từ cần điền là: khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, thanh bình.
(điền đúng mỗi từ 0,25đ)
Câu 4: a
Câu 5: Học sinh cần nêu được 3 ý lớn
– Đặt ra lễ xứng danh (lễ đọc tên người đỗ).
– Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng).
– Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
Qua việc làm trên ta thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nề nếp và có quy củ.
Câu 6: b
Câu 7: c
Câu 8: Thứ tự các từ cần điền là: Sài Gòn, lớn nhất, phong phú, xuất khẩu.
Câu 9:
Câu 10: Biển đông có vai trò:
– Kho muối vô tận
– Có nhiều khoáng sản, hải sản quý
– Điều hoà khí hậu
– Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
Trên đây là Top 6 Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 năm học 2021-2022 hay nhất dành cho các em học sinh lớp 4 ôn tập, chuẩn bị cho kì thi kết thúc học kì 2. Các đề thi được chúng tôi lựa chọn kĩ càng, phù hợp với năng lực học sinh lớp 4, bao gồm luôn đáp án để các em học sinh so sánh kết quả ngay sau khi giải đề xong.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Học tập thuộc mục Tài liệu.
Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ
Chuyên mục: Giáo dục