Hỏi Đáp

Tòa án nhân dân tối cao là gì?

Tòa án nhân dân tối cao là một trong các cấp tòa án. Vậy, tòa án nhân dân tối cao là gì? Tòa án nhân dân tối cao có chức năng và cơ cấu như thế nào?

Bạn đang xem: Tòa án nhân dân tối cao là gì?

1. Tòa án nhân dân tối cao là gì?

Theo quy định tại điều 2 Luật Tổ chức tòa án nhân dân 2014, tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.

Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Chức năng của Tòa án nhân dân tối cao

Chức năng của Tòa án nhân dân tối cao

Tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của các Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy định của luật tố tụng.

Bên cạnh đó, TAND tối cao còn có các nhiệm vụ sau:

  • Giám đốc việc xét xử của các Tòa án khác, trừ trường hợp do luật định.
  • Tổng kết thực tiễn xét xử của các Tòa án, bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử.
  • Đào tạo; bồi dưỡng Thẩm phán, Hội thẩm, các chức danh khác của Tòa án nhân dân.
  • Quản lý các Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự về tổ chức theo quy định của Luật này và các luật có liên quan, bảo đảm độc lập giữa các Tòa án.
  • Trình Quốc hội dự án luật, dự thảo nghị quyết; trình Ủy ban thường vụ Quốc hội dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết theo quy định của luật.

3. Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao

– Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao gồm:

  • Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
  • Bộ máy giúp việc;
  • Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.

– Tòa án nhân dân tối cao có Chánh án, các Phó Chánh án, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức và người lao động.

4. Chán án Tòa án nhân dân tối cao

  • Chánh án Tòa án nhân dân tối cao do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước.
  • Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
  • Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tiếp tục thực hiện nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới bầu ra Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

5. Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao

– Số lượng thành viên Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao không dưới mười ba người và không quá mười bảy người; gồm Chánh án, các Phó Chánh án Tòa nhân dân tối cao là Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao và các Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

– Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

  • Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy định của luật tố tụng;
  • Ban hành nghị quyết hướng dẫn các Tòa án áp dụng thống nhất pháp luật;
  • Lựa chọn quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật, có tính chuẩn mực của các Tòa án, tổng kết phát triển thành án lệ và công bố án lệ để các Tòa án nghiên cứu, áp dụng trong xét xử;
  • Thảo luận, góp ý kiến đối với báo cáo của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về công tác của Tòa án nhân dân để trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước;
  • Tham gia ý kiến đối với dự án luật, dự thảo nghị quyết để trình Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết để trình Ủy ban thường vụ Quốc hội;
  • Thảo luận, cho ý kiến đối với dự thảo văn bản pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chánh án Tòa án nhân diân tối cao và dự thảo văn bản pháp luật giữa Tòa án nhân dân tối cao với cơ quan có liên quan theo quy định của Luật ban hành văn bản pháp luật.

– Phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham gia; quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành.

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có trách nhiệm tham dự phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao khi thảo luận, thông qua nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

– Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao là quyết định cao nhất, không bị kháng nghị.

6. Án phí

Khi tòa án xét xử các vụ án thì các đương sự sẽ phải nộp các khoản án phí.

Để biết các mức án phí, lệ phí đương sự phải nộp, mời các bạn tham khảo bài: Mức thu án phí, lệ phí tòa án năm 2021

  • Các trường hợp được miễn, giảm án phí 2021
  • Thủ tục xin miễn, giảm án phí 2021

Trên đây Trường Tiểu học Thủ Lệ đã cung cấp quy định pháp luật về Tòa án nhân dân tối cao. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết liên quan tại mục Hành chính, mảng Hỏi đáp pháp luật.

Cơ sở pháp lý: Luật Tổ chức tòa án nhân dân 2014

Các bài viết liên quan:

  • Địa chỉ Tòa án nhân dân tối cao
  • Tuyển dụng công chức Hải quan 2021
  • Độ tuổi ứng cử đại biểu hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2021-2026

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Hỏi Đáp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button