Hỏi Đáp

Thủ tục thành lập cơ sở kinh doanh cầm đồ

Điều kiện, thủ tục mở tiệm cầm đồ theo quy định của pháp luật 2022 hiện nay thế nào? Thủ tục thành lập cơ sở kinh doanh cầm đồ 2022 mới nhất trong bài sẽ giúp các bạn hiểu rõ cần chuẩn bị gì và các bước ra sao khi muốn mở một cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ.

Bạn đang xem: Thủ tục thành lập cơ sở kinh doanh cầm đồ

1. Kinh doanh dịch vụ cầm đồ là gì?

Theo khoản 4, điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP: Kinh doanh dịch vụ cầm đồ, gồm: Kinh doanh dịch vụ cho vay tiền mà người vay tiền phải có tài sản hợp pháp mang đến cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ để cầm cố.

Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ 2022

2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ được quy định tại Điều 7, Điều 9 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Cụ thể như sau:

Trước tiên điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đáp ứng điều kiện được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2.1. Điều kiện về chủ thể

Theo điều 7 Nghị định 96, người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Đối với người Việt Nam:

Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.

Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.

Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài: Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

Ngoài ra theo điều 9 Nghị định 96:

Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải là người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh và trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.

2.2. Điều kiện về cơ sở kinh doanh

  • Đảm bảo điều kiện về an toàn phòng chống cháy nổ, phòng độc và vệ sinh môi trường;
  • Đảm bảo về trật tự, an toàn công cộng;
  • Địa điểm kinh doanh không nằm trong khu vực cấm theo quy định của pháp luật.

2.3. Điều kiện về phòng cháy, chữa cháy:

Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

3. Hồ sơ thành lập cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Để thành lập cở sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ, trước hết phải tiến hành đăng ký kinh doanh. Chủ cơ sở có thể lựa chọn thành lập doanh nghiệp hoặc thành lập hộ kinh doanh. Cụ thể với hồ sơ cần chuẩn bị như sau:

3.1. Thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cầm đồ

– Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp. Đây là mẫu Giấy đề nghị mới nhất 2022 theo Nghị định 122/2020/NĐ-CP áp dụng từ ngày 15/10/2020 và Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty;

– Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với DN xã hội);

– Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội);

– Trường hợp không phải Chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp các giấy tờ sau:

Với Uỷ quyền cho cá nhân thì cần chuẩn bị thêm:

  • Văn bản ủy quyền (không phải công chứng, chứng thực);
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền
  • Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực
  • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Với Uỷ quyền tổ chức thì cần:

  • Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục;
  • Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.

3.2. Thành lập Công ty TNHH 1 thành viên kinh doanh dịch vụ cầm đồ

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Nghị định số 122/2020/NĐ-CP.

– Dự thảo điều lệ công ty (phải có họ, tên và chữ ký của chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật (NĐDTPL) của chủ sở hữu công ty là tổ chức).

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với cá nhân là chủ sở hữu, của người đại diện theo ủy quyền nếu công ty tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên của tổ chức là chủ sở hữu;

Trường hợp công ty tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên, hồ sơ gồm Danh sách người đại diện theo ủy quyền và Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền.

– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

  • Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước).
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại pháp luật đầu tư.
    – Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (đối với doanh nghiệp xã hội).

– Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội).

– Bản sao hợp lệ giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong trường hợp thành lập tổ chức tín dụng.

– Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.

– Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

– Trường hợp không phải chủ sở hữu hoặc NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:

  • Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
  • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

(Kèm theo văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp)

3.3. Thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên kinh doanh dịch vụ cầm đồ

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

– Điều lệ doanh nghiệp;

– Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên;

– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:

  • Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực trường hợp người thành lập là cá nhân;
  • Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác trường hợp người thành lập là tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và văn bản ủy quyền tương ứng;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

– Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp

3.4. Thành lập hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ

– Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.

– Giấy tờ pháp lý (CCCD/CMND/Hộ chiếu) của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

– Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

– Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

– Văn bản uỷ quyền kèm giấy tờ pháp lý cá nhân đối với người nhận uỷ quyền thự hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.

4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự dịch vụ kinh doanh cầm đồ

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự dịch vụ kinh doanh cầm đồ
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự dịch vụ kinh doanh cầm đồ

Cơ sở kinh doanh ngành, nghề có điều kiện về an ninh, trật tự chỉ được tiến hành các hoạt động kinh doanh sau khi có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp. (Ở đây là Công an cấp huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)

Như vậy, sau khi tiến hành đăng ký kinh doanh để lựa chọn loại hình kinh doanh. Doanh nghiệp/hộ kinh doanh phải hoàn tất thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự như sau:

– Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP).

– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ, tài liệu thể hiện ngành nghề kinh doanh mà cơ sở kinh doanh đang hoạt động và muốn đăng ký ghi trong Giấy chứng nhận An ninh trật tự).

– Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy

– Bản khai lý lịch kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về An ninh trật tự của cơ sở kinh doanh:

  • Đối với người Việt Nam ở trong nước: Phiếu lý lịch tư pháp; Bản khai lý lịch và phải được xác nhận trong các trường hợp sau:
  • Người đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội: Phải có xác nhận của các cơ quan, tổ chức đó;
  • Các đối tượng còn lại: Có xác nhận của UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
  • Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài: Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam.

5. Trình tự thủ tục mở tiệm cầm đồ

Bước 1: Đăng ký hộ kinh doanh kinh doanh dịch vụ cầm đồ tại phòng đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện. Hồ sơ gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh
  • Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh
  • Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ: CMND, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh

Bước 2: Khi đã có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (sau 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ) bạn cần xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự tại cơ quan công an cấp huyện. Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự
  • Bản sao: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Bản sao biên bản kiểm tra về phòng cháy chữa cháy
  • Bản khai lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người đứng tên trong giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự

Thời hạn cấp: 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 29 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ có trách nhiệm:

1. Kiểm tra giấy tờ tùy thân của người mang tài sản đến cầm cố, gồm: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ cá nhân khác có dán ảnh do cơ quan quản lý nhà nước cấp, còn giá trị sử dụng, đồng thời photocopy lưu lại tại cơ sở kinh doanh.

2. Lập hợp đồng cầm cố tài sản theo quy định của pháp luật.

3. Đối với những tài sản cầm cố theo quy định của pháp luật phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu thì chỉ được cầm cố khi các tài sản đó có đầy đủ giấy sở hữu và cơ sở kinh doanh phải giữ lại bản chính của các loại giấy đó trong thời gian cầm cố tài sản.

4. Đối với những tài sản cầm cố thuộc sở hữu của người thứ ba phải có văn bản ủy quyền hợp lệ của chủ sở hữu.

5. Không được nhận cầm cố đối với tài sản không rõ nguồn gốc hoặc tài sản do các hành vi vi phạm pháp luật mà có.

6. Tỷ lệ lãi suất cho vay tiền khi nhận cầm cố tài sản không vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật dân sự.

7. Bố trí kho bảo quản tài sản cầm cố và đảm bảo an toàn đối với tài sản của người mang tài sản đến cầm cố.

Trường Tiểu học Thủ Lệ đã tư vấn về điều kiện và thủ tục mở cửa hiệu cầm đồ kinh doanh, khi bạn muốn mở cửa hiệu kinh doanh về dịch vụ cầm đồ thì cần những điều kiện gì và trình tự thực hiện ra sao.

Mời các bạn tham khảo những bài viết liên quan hữu ích trong mục Dân sự của chuyên mục Hỏi đáp pháp luật như sau:

    Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

    Chuyên mục: Hỏi Đáp

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Back to top button