Hỏi Đáp

Thủ tục cấp hộ chiếu cho người nước ngoài

Hộ chiếu là một giấy tờ vô cùng quan trọng do chính phủ cung cấp cho mỗi công dân của nước mình khi có nhu cầu. Hộ chiếu sẽ giúp cho công dân được quyền xuất cảnh khỏi đất nước và nhập cảnh ở nước khác. Vậy, Thủ tục cấp hộ chiếu cho người nước ngoài như thế nào? Trường Tiểu học Thủ Lệ sẽ chia sẻ cho bạn.

Bạn đang xem: Thủ tục cấp hộ chiếu cho người nước ngoài

1. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu

Cấp hộ chiếu phổ thông

  • Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu (mẫu X01 – Thông tư số 29/2016/TT-BCA ngày 06 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công an)
  • 2 ảnh ( 4 x 6 cm, nền trắng, trẻ dưới 9 tuổi cấp cùng bố mẹ ảnh 3 x 4 cm)
  • Giấy khai sinh ( trẻ dưới 14 tuổi, bản sao chứng thực hoặc xuất trình bản chính đối chiếu).
  • CMTND / CCCD
  • Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú )
  • Sổ tạm trú ( nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú)

Cấp hộ chiếu do bị hư hỏng, mất

  • 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;
  • 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
  • CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
  • Trường hợp hộ chiếu bị hư hỏng: Nộp lại hộ chiếu cho cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh;
  • Trường hợp hộ chiếu bị mất: Nộp kèm đơn báo mất (mẫu X08) hoặc đơn trình bày về việc bị mất hộ chiếu.

Cấp lại hộ chiếu sắp hết hạn hoặc hết trang

  • 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;
  • 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
  • CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
  • Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất.

Cấp riêng hộ chiếu phổ thông cho trẻ em dưới 14 tuổi

  • 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;
  • 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
  • Bản sao hoặc bản chụp có chứng thực giấy khai sinh, nếu không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu. (Từ ngày 01/7/2020, nộp bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh)
  • Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú);
  • Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).

Cấp chung hộ chiếu phổ thông với trẻ em dưới 9 tuổi

  • 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;
  • 02 ảnh của trẻ em (cỡ 3×4); 02 ảnh của cha hoặc mẹ (cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu)
  • CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
  • Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú);
  • Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).

Sửa đổi, bổ sung thông tin trong hộ chiếu

  • 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;
  • Hộ chiếu phổ thông còn giá trị ít nhất 01 năm;
  • CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
  • Trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân (điều chỉnh họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; giới tính; số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân) thì nộp kèm giấy tờ pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đó

Từ ngày 01/7/2020, nộp kèm bản chụp CMND hoặc Thẻ Căn cước công dân.

  • Trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi thì tờ khai do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ khai và ký thay, được Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh, kèm theo.
  • Trường hợp đề nghị bổ sung trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ thì kèm theo hộ chiếu của cha hoặc mẹ.

Thủ tục cấp hộ chiếu cho người nước ngoài 2021

2. Cơ quan có thẩm quyền cấp hộ chiếu

  • Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an nhân dân cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú cấp hộ chiếu theo yêu cầu.
  • Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an có thể cấp trong trường hợp yêu cầu cấp lại, sửa đổi, bổ sung, trong tình thế cấp thiết ngoài việc cấp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an nhân dân cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú ra.

3.Thời hạn giải quyêt việc cấp hộ chiếu

  • Hồ sơ được nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh: giải quyết trong thời hạn 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
  • Hồ sơ nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh: giải quyết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Hồ sơ nộp khi cần hộ chiếu gấp thì giải quyết sớm nhất theo thời hạn nêu trên.

Lưu ý: Nếu ngày làm việc trùng hoặc liền với ngày nghỉ cuối tuần, ngày nghỉ lễ, Tết thời hạn giải quyết được cộng thêm số ngày nghỉ đó.

4. Trình tự thủ tục yêu cầu cấp hộ chiếu

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ như trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh theo 2 cách:

  • Trực tiếp nộp hồ sơ:

Khi nộp hồ sơ phải xuất trình chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng để đối chiếu.Nộp tờ khai không cần xác nhận của Công an nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú.

Lưu ý: Đối với trường hợp làm hộ chiếu ở nơi tạm trú thì cần xuất trình sổ tạm trú.

  • Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ:

Nhân viên, cán bộ của cơ quan, tổ chức được ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu của người ủy thác cần phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức , chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy thác cấp hộ chiếu.

Nộp tờ khai của người ủy thác đã khai và ký tên đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác.

Cơ quan, đơn vị được ủy thác có công văn gửi Công an tỉnh đề nghị giải quyết. Nếu yêu cầu giải quyết cho nhiều cá nhân thì cần có danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác.

  • Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh kiểm tính hợp pháp của hồ sơ:

Nếu hồ sơ hợp lệ: cán bộ viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ giao biên lai cùng giấy biên nhận cho người nộp tiền.

Nếu hồ sơ còn thiếu, sai: Cán bộ hướng dẫn cá nhân làm lại kịp thời.

Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần.

Bước 3: Nhận hộ chiếu tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh

Người nhận hộ chiếu xuất trình Chứng minh nhân dân, biên nhận, biên lai thu tiền; còn nếu là cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức được ủy thác thì xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan tổ chức, Chứng minh nhân dân của bản thân và người ủy thác, giấy biên nhận, biên lai.

Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu người đến nhận hộ chiếu ký nhận và trả lại hộ chiếu.

5. Lệ phí cấp hộ chiếu (Thông tư 219/2016/TT-BTC)

  • Cấp mới hộ chiếu; Cấp lại hộ chiếu hết hạn; Cấp lại hộ chiếu sắp hết hạn, hết trang; Cấp hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi là 200.000 đồng
  • Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất là 400.000 đồng
  • Cấp hộ chiếu cho công dân và trẻ em dưới 9 tuổi: kèm 1 trẻ em : 250.000 đồng; kèm 2 trẻ em: 300.000 đồng
  • Gia hạn hộ chiếu là 100.000 đồng.

Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác như: Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông mới nhất, Có thể làm hộ chiếu tại nơi tạm trú không từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của trang Trường Tiểu học Thủ Lệ.

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Hỏi Đáp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button