Hỏi Đáp

Thời gian làm việc, nghỉ ngơi

Trong khi làm việc, người lao động được nghỉ ngơi thế nào theo quy định hiện hành của Bộ luật Lao động 2019? Liệu có gì khác so với thời điểm trước ngày 1/1/2021, khi Bộ luật Lao động 2019 chưa có hiệu lực pháp luật?

Bạn đang xem: Thời gian làm việc, nghỉ ngơi

Trong bài viết này, Trường Tiểu học Thủ Lệ gửi đến bạn đọc Thời gian làm việc, nghỉ ngơi 2021 theo quy định của pháp luật.

1. Thời gian làm việc, nghỉ ngơi 2021

Thời gian làm việc, nghỉ ngơi được quy định tại chương VII Bộ luật Lao động 2019 trong đó:

  • Thời giờ làm việc được quy định tại mục 1, từ điều 105 đến 108
  • Thời giờ nghỉ ngơi được quy định tại mục 2, từ điều 109 đến 115
  • Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi đối với người làm việc trong lĩnh vực đặc biệt (vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy…) được quy định tại mục 3

2. Quy định thời gian làm việc 2021

Quy định thời gian làm việc 2021 

Thời gian làm việc gồm:

  • Thời giờ làm việc bình thường
  • Giờ làm việc ban đêm
  • Làm thêm giờ
  • Làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt

Cụ thể:

  • Thời giờ làm việc bình thường:

1. Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

2. Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.

3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.

  • Giờ làm việc ban đêm:

Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau.

  • Làm thêm giờ:

2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây: (trừ trường hợp làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt)

a) Phải được sự đồng ý của người lao động;

b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;

c) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:

a) Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;

b) Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;

c) Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;

d) Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;

đ) Trường hợp khác do Chính phủ quy định.

4. Khi tổ chức làm thêm giờ theo quy định tại khoản 3 Điều này, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Bên cạnh đó điều 60 Nghị định 145/2020/NĐ-CP còn quy định thêm:

Tổng số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong một ngày, khi làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết và ngày nghỉ hằng tuần.

  • Làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt

Làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt thì không cần sự đồng ý của người lao động

Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ vào bất kỳ ngày nào mà không bị giới hạn về số giờ làm thêm theo quy định tại Điều 107 của Bộ luật này và người lao động không được từ chối trong trường hợp sau đây:

Thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;

Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm và thảm họa, trừ trường hợp có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của người lao động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

3. Quy định về ca làm việc và thời gian nghỉ giữa ca từ 2021

Quy định về ca làm việc và thời gian nghỉ giữa ca từ 2021

  • Ca làm việc được quy định tại điều 105 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Làm việc bình thường

Thời gian tối đa

Theo ngày

08 giờ/ngày

48 giờ/tuần

Theo tuần

10 giờ/ngày

  • Thời gian nghỉ giữa ca được quy định tại điều 109 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Người lao động

Điều kiện

Thời gian nghỉ giữa ca

Làm việc từ 06 giờ trở lên/ngày

Vào ban ngày

Ít nhất 30 phút liên tục

Vào ban đêm hoặc có ít nhất 03 giờ làm việc ban đêm

Ít nhất 45 phút liên tục

Làm việc theo ca liên tục 06 giờ trở lên thì thời gian nghỉ giữa ca được tính vào giờ làm việc

4. Quy định về thời giờ nghỉ ngơi cho người lao động theo Luật mới

Thời gian nghỉ ngơi của người lao động gồm:

  • Nghỉ trong giờ làm việc

Nghỉ trong giờ làm việc chính là nghỉ giữa ca được quy định tại điều 109 Bộ luật Lao động 2019 mà Trường Tiểu học Thủ Lệ trích dẫn ở mục 3

  • Nghỉ chuyển ca

Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác

  • Nghỉ hằng tuần

– Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục. Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động không thể nghỉ hằng tuần thì người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày.

– Người sử dụng lao động có quyền quyết định sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần vào ngày Chủ nhật hoặc ngày xác định khác trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao động.

– Nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày nghỉ lễ, tết thì người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp.

  • Nghỉ lễ, tết (hưởng nguyên lương)

Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:

– Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);

– Tết Âm lịch: 05 ngày;

– Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);

– Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);

– Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);

– Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).

  • Nghỉ hằng năm (hưởng nguyên lương)

Nghỉ hằng năm cũng là một trong những ngày nghỉ mà người lao động được hưởng nguyên lương

Để biết số ngày nghỉ hằng năm và cách thanh toán tiền nghỉ hằng năm cho người lao động, mời các bạn tham khảo bài:

  • Người lao động có mấy ngày nghỉ phép năm?
  • Thanh toán tiền lương những ngày chưa nghỉ phép năm

Trên đây, Trường Tiểu học Thủ Lệ cung cấp các quy định về Thời gian làm việc, nghỉ ngơi 2021. Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Lao động – tiền lương, mảng Hỏi đáp pháp luật.

Các bài liên quan:

  • Cách tính lương giáo viên THCS từ 20/3/2021
  • Tiền thưởng tết được tính thế nào?
  • Lao động là người Việt Nam có được nhận lương bằng USD?

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Hỏi Đáp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button