Hỏi Đáp

Thay đổi nơi thường trú có phải làm lại căn cước công dân 2023

Thay đổi nơi thường trú có phải làm lại căn cước công dân 2023. Căn cước công dân là tấm thẻ quan trọng, trong đó ghi lại các thông tin và nhân dạng của mỗi người. Trường Tiểu học Thủ Lệ nhận được rất nhiều câu hỏi thắc mắc về vấn đề Thay đổi nơi thường trú có phải làm lại căn cước công dân hay không? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin đến bạn đọc để giải đáp cho câu hỏi trên. Nếu có thắc mắc gì, hãy để lại ý kiến tại phần bình luận, HoaTieu sẽ giải đáp sớm nhất có thể.

Bạn đang xem: Thay đổi nơi thường trú có phải làm lại căn cước công dân 2023

Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật CCCD 2014.
Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật CCCD 2014.

1. Đổi nơi thường trú có phải làm lại căn cước công dân không?

Thay đổi nơi thường trú có phải làm lại căn cước công dân?

Căn cước công dân là loại giấy tờ quan trọng được dùng để thay thế cho chứng minh thư nhân dân, có tác dụng xác minh thân phận, nhân dạng của chủ sở hữu. Trong đó bao gồm cả địa chỉ thường trú của người đó.

Vậy nhưng nếu một người thay đổi về nơi thường trú, chuyển hộ khẩu đi nơi khác liệu có phải làm lại CCCD hay không?

Căn cứ Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân bao gồm như sau:

1. Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:

a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;

b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;

c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;

d) Xác định lại giới tính, quê quán;

đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;

e) Khi công dân có yêu cầu.

2. Thẻ Căn cước công dân được cấp lại trong các trường hợp sau đây:

a) Bị mất thẻ Căn cước công dân;

b) Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.

Những trường hợp trên không bao gồm trường hợp thay đổi nơi thường trú.

Do đó, nếu công dân thay đổi nơi thường trú thì pháp luật không quy định cá nhân đó phải làm lại thẻ CCCD.

2. Quy định làm thẻ CCCD 2023

2.1. Bao nhiêu tuổi thì được cấp thẻ căn cước công dân?

Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.

Theo khoản 1 Điều 19 Luật căn cước công dân 2014 quy định thì công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.

Vì vậy khi đủ 14 tuổi nếu có nhu cầu làm thẻ CCCD, công dân có thể đến cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục cấp thẻ CCCD.

2.2. Có được làm CCCD tại nơi tạm trú?

Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 59/2021/TT-BCA thì công dân có thể Trực tiếp đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Như vậy, theo quy định mới công dân có thể làm CCCD tại nơi tạm trú.

2.3. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 thì thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

Trong trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định nêu trên thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

3. Thủ tục làm thẻ CCCD 2023

Điều 22 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân như sau:

Bước 1: Điền vào tờ khai theo mẫu quy định;

Bước 2: Người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật này kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân; trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong tờ khai theo mẫu quy định.

Đối với người đang ở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân cấp kèm theo giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị;

Bước 3: Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đến làm thủ tục;

Bước 4: Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục;

Bước 5: Trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn theo quy định tại Điều 26 của Luật CCCD2014; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước công dân trả thẻ tại địa điểm theo yêu cầu của công dân và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

Trường hợp người đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi của mình thì phải có người đại diện hợp pháp đến cùng để làm thủ tục theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật CCCD 2014.

4. Nên làm CCCD gắn chíp trước 01/7/2022 để được giảm 50% lệ phí

Theo Thông tư 120/2021/TT-BTC thì quy định về việc giảm 50% lệ phí cấp CCCD sẽ chỉ có hiệu lực đến ngày 30/6/2022.

Sau khi được giảm thì mức thu lệ phí chỉ còn:

– 15.000 đồng/thẻ CCCD khi công dân chuyển từ CMND 9 số, CMND 12 số sang cấp thẻ căn cước công dân: 15.000 đồng/thẻ CCCD.

– 25.000 đồng/thẻ CCCD khi đổi thẻ căn cước công dân bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu.

– 35.000 đồng/thẻ CCCD khi đề nghị cấp lại thẻ căn cước công dân đã bị mất, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam:

Vì vậy, để được trải nghiệm những tiện ích của CCCD gắn chíp đã được nêu ở trên cũng như tiết kiệm được 50% chi phí cấp đổi thẻ thì người dân nên cân nhắc thực hiện thủ tục làm CCCD gắn chíp trước ngày 01/7/2022.

Bài viết trên đã cung cấp thông tin về việc đổi nơi thường trú có phải làm lại căn cước công dân hay không? Mời bạn đọc tham khảo các bài viết liên quan tại mục Hỏi đáp pháp luật và Phổ biến pháp luật của Trường Tiểu học Thủ Lệ.

    Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

    Chuyên mục: Hỏi Đáp

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Back to top button