Hỏi Đáp

Danh sách 56 tuyến phố cấm đỗ xe trên vỉa hè ở Hà Nội

Việc các tài xế ô tô đỗ xe trên vỉa hè có thể bị xử phạt theo Nghị định 100 do Chính phủ ban hành năm 2019. Để tránh không bị phạt lỗi đỗ xe trên vỉa hè, Trường Tiểu học Thủ Lệ xin chia sẻ danh sách 56 tuyến phố cấm đỗ xe trên vỉa hè ở Hà Nội cập nhật mới nhất, mời các bạn cùng theo dõi.

Bạn đang xem: Danh sách 56 tuyến phố cấm đỗ xe trên vỉa hè ở Hà Nội

1. Mức phạt lỗi đỗ xe trên vỉa hè 2020

Theo điểm e khoản 3 Điều 5 Nghị định 100, phạt tiền từ 800.000 – 01 triệu đồng đối với người điều khiển xe đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật…

Dẫu quy định là vậy nhưng đến thời điểm này, việc xử lý hành vi đỗ xe trên hè, phố trái quy định còn gặp rất nhiều khó khăn, khi “trái quy định” và “trái quy định của pháp luật” còn chưa được quy định rõ, các văn bản được ban hành khiến người tham gia giao thông còn mơ hồ về lỗi này.

Chẳng hạn, tại Hà Nội, UBND Thành phố đã ban hành Quyết định 2053/QĐ-UBND ngày 27/5/2008 về phê duyệt 56 tuyến phố cấm để xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn. Với Quyết định này, người tham gia giao thông có thể hiểu ngoài 56 tuyến phố này thì các tuyến phố khác đều được đỗ xe trên hè, phố miễn tuân thủ các quy định về dừng, đỗ xe hay không?

Ô tô có thể đỗ một phần trên hè phố rộng

Theo Quy chuẩn 41:2019/BGTVT có hiệu lực từ 01/7/2020, tài xế ô tô có thể đỗ xe một phần trên hè phố nếu gặp biển I.408a.

Cụ thể, để chỉ dẫn những nơi được phép đỗ xe một phần trên hè phố rộng, đặt biển số I.408a “Nơi đỗ xe một phần trên hè phố”. Xe phải đỗ sao cho các bánh phía ghế phụ trên hè phố.

Mặt biển có thể theo chiều hướng đi hoặc đặt song song và có hiệu lực từ vị trí đặt biển. Chiều dài nơi đỗ xe có thể được xác định giới hạn bằng vạch kẻ trên mặt đường. Khi cần thiết có thể đặt thêm biển phụ chỉ hiệu lực của vùng cho phép đỗ.

2. Các tuyến phố cấm đỗ xe trên vỉa hè

Dưới đây là danh sách 56 tuyến phố cấm đỗ xe trên vỉa hè ở Hà Nội. Các bài tài cần ghi nhớ những địa điểm dưới đây để tránh bị phạt.

STT

Tên phố

Ghi chú

QUẬN HOÀN KIẾM (13 tuyến phố)

1

Lê Lai

(đoạn từ Ngô Quyền đến Trần Quang Khải)

2

Lê Thạch

3

Lê Thái Tổ

4

Tràng Tiền

5

Hàng Khay

6

Tràng Thi

7

Hàng Lược

8

Chả Cá

9

Hàng Cân

10

Lương Văn Can

11

Hàng Bông

12

Hàng Gai

13

Nhà Chung

QUẬN BA ĐÌNH (24 tuyến phố)

14

Kim Mã

15

Nguyễn Thái Học

16

Chu Văn An

17

Độc Lập

18

Hùng Vương

19

Phan Đình Phùng

20

Nguyễn Tri Phương

21

Điện Biên Phủ

22

Lê Hồng Phong

23

Trần Phú

24

Chùa Một Cột

25

Ông Ích Khiêm

26

Bà Huyện Thanh Quan

27

Lê Trực

28

Sơn Tây

29

Thanh Niên

30

Hoàng Diệu

31

Hoàng Văn Thụ

32

Bắc Sơn

33

Mai Xuân Thưởng

34

Vạn Phúc

35

Liễu Giai

36

Phan Huy Ích

37

Vạn Bảo

QUẬN ĐỐNG ĐA (10 tuyến phố)

38

Quốc Tử Giám

(đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Văn Miếu)

39

Tôn Đức Thắng

40

Nguyễn Lương Bằng

41

Tây Sơn

42

Tôn Thất Tùng

43

Phạm Ngọc Thạch

44

Đào Duy Anh

45

Khâm Thiên

46

Đê La Thành

47

Phương Mai

QUẬN HAI BÀ TRƯNG (04 tuyến phố)

48

Bùi Thị Xuân

49

Bạch Mai

50

Phố Huế

(cả trên địa bàn quận Hoàn Kiếm và quận Hai Bà Trưng)

51

Trương Định

(cả trên địa bàn quận Hoàng Mai và quận Hai Bà Trưng)

QUẬN CẦU GIẤY (03 tuyến phố)

52

Xuân Thủy

53

Cầu Giấy

54

Trần Duy Hưng

QUẬN THANH XUÂN (02 tuyến phố)

55

Nguyễn Huy Tưởng

56

Khương Trung

3. Mức phạt đối với lỗi dừng, đỗ xe không đúng quy định từ năm 2020

Lỗi

Mức phạt

Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết.

Phạt tiền từ 200.000 – 400.000 đồng.

– Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn.

– Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”.

Phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng.

– Khi chủ xe không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt.

– Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; Điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; Trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; Nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; Che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa.

– Hành vi đỗ xe tại các vị trí không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; Đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; Đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; Đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”.

Phạt tiền từ 800.000 – 1.000.000 đồng.

– Khi chủ xe không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt.

– Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; Điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; Trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; Nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; Che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa.

– Hành vi đỗ xe tại các vị trí không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; Đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; Đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; Đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”.

Phạt tiền từ 800.000 – 1.000.000 đồng.

Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ; Dừng xe, đỗ xe trái quy định gây ùn tắc giao thông; dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.

Phạt tiền từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng.

Ô tô dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định.

Phạt tiền từ 6.000.000 – 8.000.000 đồng

Ô tô dừng xe, đỗ xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông.

Phạt tiền từ 10.000.000 -12.000.000 đồng.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của Trường Tiểu học Thủ Lệ.

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Hỏi Đáp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button