Hỏi Đáp

Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có mấy quyền về an toàn vệ sinh lao động ?

Theo Luật An toàn vệ sinh lao động năm 2015 người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có mấy quyền về an toàn vệ sinh lao động 2022? Con người – Người lao động luôn là nhân tố quan trọng hàng đầu và là động lực phát triển kinh tế. Để đảm bảo an toàn về sức khỏe, tính mạng khi làm việc của NLĐ thì nhà nước đã ban hành các quy định về an toàn vệ sinh lao động. Vậy Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có mấy quyền về an toàn vệ sinh lao động 2022? Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây của Trường Tiểu học Thủ Lệ.

Bạn đang xem: Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có mấy quyền về an toàn vệ sinh lao động ?

Quyền lợi và nghĩa vụ về ATVSLĐ của người lao động
Quyền lợi và nghĩa vụ về ATVSLĐ của người lao động

1. An toàn vệ sinh lao động là gì?

Căn cứ theo Điều 3 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 quy định về khái niệm an toàn, vệ sinh lao động (ATVSLĐ) như sau:

– An toàn lao động là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động.

– Vệ sinh lao động là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe cho con người trong quá trình lao động.

Như vậy, ATVSLĐ là tổng hợp các quy phạm pháp luật quy định về các giải pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động nhằm bảo vệ tính mạng, sức khỏe cho người lao động (NLĐ) bởi các yếu tố nguy hiểm khi làm việc.

2. Lợi ích của an toàn lao động?

Lợi ích lớn nhất khi thực hiện các biện pháp an toàn lao động đó là ngăn ngừa tai nạn, bảo vệ sức khỏe và ngăn chặn mắc các bệnh nghề nghiệp. Vì mục đích cơ bản của quy định ATVSLĐ là bảo vệ tính mạng, sức khỏe của NLĐ trước các yếu tố nguy hiểm khi làm việc.

Tiếp theo, quy định về ATVSLĐ đảm bảo được quyền lợi và nghĩa vụ của cả người lao động lẫn người sử dụng lao động. Các quy định về an toàn lao động được quy định trong Luật ATVSLĐ và các văn bản pháp luật có liên quan, bắt buộc các chủ thể được quy định phải tuân theo, đảm bảo những quyền và nghĩa vụ cho các bên.

Ví dụ: Nếu NSDLĐ và NLĐ tuân thủ quy định về ATVSLĐ thì môi trường làm việc được đảm bảo, người lao động yên tâm công tác, hạn chế các nguy hiểm, nguy cơ, thiệt hại có thể xảy ra cho các bên…

3. Theo Luật An toàn vệ sinh lao động năm 2015 người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có mấy quyền về an toàn vệ sinh lao động?

Hình ảnh Huấn luyện ATVSLĐ cho NLĐ
Hình ảnh Huấn luyện ATVSLĐ cho NLĐ

Theo Điều 6 Luật ATVSLĐ năm 2015 quy định Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có quyền sau đây:

– Được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, an toàn, vệ sinh lao động; yêu cầu người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình lao động, tại nơi làm việc;

– Được cung cấp thông tin đầy đủ về các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc và những biện pháp phòng, chống; được đào tạo, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động;

– Được thực hiện chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp; đượcngười sử dụng lao động đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được hưởng đầy đủ chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được trả phí khám giám định thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động và được trả phí khám giám định trong trường hợp kết quả khám giám định đủ điều kiện để điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

– Yêu cầu người sử dụng lao động bố trí công việc phù hợp sau khi điều trị ổn định do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

– Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc mà vẫn được trả đủ tiền lương và không bị coi là vi phạm kỷ luật lao động khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm trọng tính mạng hoặc sức khỏe của mình nhưng phải báo ngay cho người quản lý trực tiếp để có phương án xử lý; chỉ tiếp tục làm việc khi người quản lý trực tiếp và người phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động đã khắc phục các nguy cơ để bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động;

– Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.

4. Trách nhiệm của người lao động trong việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc

Căn cứ theo Điều 17 Luật ATVSLĐ năm 2015 quy định thì người lao động không chỉ có quyền lợi mà còn phải có trách nhiệm trong việc bảo đảm ATVSLĐ tại nơi làm việc như sau:

1. Chấp hành quy định, nội quy, quy trình, yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động của người sử dụng lao động hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành liên quan đến công việc, nhiệm vụ được giao.

2. Tuân thủ pháp luật và nắm vững kiến thức, kỹ năng về các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang cấp, các thiết bị an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc trong quá trình thực hiện các công việc, nhiệm vụ được giao.

3. Phải tham gia huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trước khi sử dụng các máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.

4. Ngăn chặn nguy cơ trực tiếp gây mất an toàn, vệ sinh lao động, hành vi vi phạm quy định an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi biết tai nạn lao động, sự cố hoặc phát hiện nguy cơ xảy ra sự cố, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp; chủ động tham gia ứng cứu, khắc phục sự cố, tai nạn lao động theo phương án xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp hoặc khi có lệnh của người sử dụng lao động hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trách nhiệm của người lao động trong việc bảo đảm ATVSLĐ tại nơi làm việc bao gồm: tuân thủ, chấp hành các quy định về ATVSLĐ; tham gia các khóa huấn luyện để nắm vũng kiến thức pháp luật cũng như kỹ năng sử dụng máy móc thiết bị và đảm bảo an toàn khi làm việc; có ý thức ngăn chặn nguy cơ trực tiếp gây mất an toàn, vệ sinh lao động, hành vi vi phạm quy định an toàn, vệ sinh lao động.

Ngoài ra NLĐ có thể từ chối thực hiện các công việc được giao khi thấy không đảm bảo an toàn lao động sau khi đã báo cáo với người phụ trách trực tiếp nhưng không được khắc phục, xử lý. Chỉ nhận thực hiện những công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động sau khi đã được huấn luyện và cấp thẻ an toàn, vệ sinh lao động.

5. Quy định về xử phạt người lao động vi phạm công tác an toàn, vệ sinh lao động

Người lao động có thể bị xử phạt hành chính khi vi phạm quy định về báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động; phòng ngừa tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp, cụ thể:

– Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người lao động có hành vi không báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ xảy ra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp (Khoản 1, Điều 20 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).

– Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người lao động có một trong các hành vi sau (Khoản 1, Điều 22 Nghị định 12/2022/NĐ-CP):

+ Không sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang cấp;

+ Không tham gia cấp cứu và khắc phục sự cố, tai nạn lao động khi có lệnh của người sử dụng lao động hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bài viết trên đã giải đáp câu hỏi Theo Luật An toàn vệ sinh lao động năm 2015 người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có mấy quyền về an toàn vệ sinh lao động? Mời bạn đọc tham khảo các bài liên liên quan tại mục Hỏi đáp pháp luật của Trường Tiểu học Thủ Lệ.

    Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

    Chuyên mục: Hỏi Đáp

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Back to top button