Hỏi Đáp

Mức lương tối thiểu vùng

Mức lương tối thiểu vùng 2022 được quy định như thế nào? Hiện nay Bộ LĐTBXH đã gửi tới các bộ ngành Dự thảo về mức lương tối thiểu cho người lao động. Sắp tới mức lương tối thiểu vùng và lương tối thiểu giờ là bao nhiêu, liệu có tăng như dự kiến không?

Bạn đang xem: Mức lương tối thiểu vùng

    Bài viết dưới đây của Trường Tiểu học Thủ Lệ sẽ cung cấp cho bạn đọc thông tin chi tiết về mức lương tối thiểu vùng mới nhất hiện nay, mời các bạn tham khảo.

    Mức lương tối thiểu vùng mới nhất
    Mức lương tối thiểu vùng mới nhất

    1. Mức lương tối thiểu vùng năm 2022

    Mức lương tối thiểu vùng năm 2022 được Phó Thủ tướng Thường trực Phạm Bình Minh ký Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động áp dụng từ 1/7/2022.

    Mức lương

    Địa bàn áp dụng

    4.680.000 đồng/tháng

    Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I

    4.160.000 đồng/tháng

    Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II

    3.640.000 đồng/tháng.

    Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III

    3.250.000 đồng/tháng.

    Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV

    Mức lương tối thiểu vùng 2020

    Theo đó, mức lương tối thiểu vùng năm 2022 tính đến hết ngày 30/6/2022 quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP.

    2. Infographic về lương tối thiểu vùng 2022

    3. Quy định mức lương tối thiểu vùng năm 2022

    a, Quy định mức lương tối thiểu vùng 2022

    Theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP của Chính phủ, Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp như sau:

    Nghị định quy định các mức lương tối thiểu tháng theo 4 vùng:

    • Vùng I tăng 260.000 đồng, từ 4.420.000 đồng/tháng lên 4.680.000 đồng/tháng.
    • Vùng II tăng 240.000 đồng, từ 3.920.000 đồng/tháng lên 4.160.000 đồng/tháng.
    • Vùng III tăng 210.000 đồng từ 3.430.000 đồng/tháng lên 3.640.000 đồng/tháng.
    • Vùng IV tăng 180.000 đồng từ 3.070.000 đồng/tháng lên 3.250.000 đồng/tháng.

    Mức lương tối thiểu nêu trên tăng bình quân 6% (tương ứng tăng từ 180.000 đồng – 260.000 đồng) so với mức lương tối thiểu hiện hành.

    Nghị định cũng nêu rõ mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

    b. Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng

    1- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.

    2- Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động gồm: Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp; cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.

    3- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.

    4. Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2022

    Đơn vị tính: đồng/tháng

    STT

    Tỉnh, thành phố

    Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

    Vùng

    Mức lương tối thiểu

    1

    Hà Nội

    – Quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân

    – Huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ

    – Thị xã Sơn Tây

    I

    4.680.000

    – Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức

    II

    4.160.000

    02

    Hải Phòng

    – Quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An

    – Huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy

    I

    4.680.000

    – Huyện: Bạch Long Vĩ

    II

    4.160.000

    03

    Hồ Chí Minh

    – Quận: Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp, Thủ Đức

    – Huyện: Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè

    I

    4.680.000

    – Huyện: Cần Giờ

    II

    4.160.000

    04

    Đồng Nai

    – Thành phố: Biên Hòa, Long Khánh

    – Huyện: Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom

    I

    4.680.000

    – Huyện: Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất

    II

    4.160.000

    – Huyện: Cẩm Mỹ, Tân Phú

    III

    3.640.000

    05

    Bình Dương

    – Thành phố Thủ Dầu Một

    – Thị xã: Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên

    – Huyện: Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo

    I

    4.680.000

    06

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    – Thành phố Vũng Tàu

    – Thị xã Phú Mỹ

    I

    4.680.000

    – Thành phố Bà Rịa

    II

    4.160.000

    – Huyện: Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo

    III

    3.640.000

    07

    Hải Dương

    – Thành phố Hải Dương

    II

    4.160.000

    – Thị xã Chí Linh

    – Huyện: Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ

    III

    3.640.000

    – Huyện: Thanh Hà, Thanh Miện, Ninh Giang

    IV

    3.250.000

    08

    Hưng Yên

    – Thành phố Hưng Yên

    – Thị xã Mỹ Hào

    – Huyện: Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ

    II

    4.160.000

    – Huyện: Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ

    III

    3.640.000

    09

    Vĩnh Phúc

    – Thành phố: Vĩnh Yên, Phúc Yên

    – Huyện: Bình Xuyên, Yên Lạc

    II

    4.160.000

    – Huyện: Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô

    III

    3.640.000

    10

    Bắc Ninh

    – Thành phố Bắc Ninh

    – Thị xã Từ Sơn

    – Huyện: Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài

    II

    4.160.000

    11

    Quảng Ninh

    – Thành phố: Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái

    II

    4.160.000

    – Thị xã: Quảng Yên, Đông Triều

    – Huyện Hoành Bồ

    III

    3.640.000

    – Huyện: Vân Đồn, Đầm Hà, Cô Tô, Tiên Yên, Hải Hà, Bình Liêu, Ba Chẽ

    IV

    3.250.000

    12

    Thái Nguyên

    – Thành phố: Thái Nguyên, Sông Công

    – Thị xã Phổ Yên

    II

    4.160.000

    – Huyện: Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ

    III

    3.640.000

    – Huyện: Định Hóa, Võ Nhai

    IV

    3.250.000

    13

    Phú Thọ

    – Thành phố Việt Trì

    II

    4.160.000

    – Thị xã Phú Thọ

    – Huyện: Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông

    III

    3.640.000

    – Huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập

    IV

    3.250.000

    14

    Lào Cai

    – Thành phố Lào Cai

    II

    4.160.000

    – Huyện: Bảo Thắng, Sa Pa

    III

    3.640.000

    – Huyện: Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn

    IV

    3.250.000

    15

    Nam Định

    – Thành phố Nam Định

    – Huyện Mỹ Lộc

    II

    4.160.000

    – Huyện: Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên

    III

    3.640.000

    16

    Ninh Bình

    – Thành phố Ninh Bình

    II

    4.160.000

    – Thành phố Tam Điệp

    – Huyện: Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư

    III

    3.640.000

    – Huyện: Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô

    IV

    3.250.000

    17

    Thừa Thiên Huế

    – Thành phố Huế

    II

    4.160.000

    – Thị xã: Hương Thủy, Hương Trà

    – Huyện: Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang

    III

    3.640.000

    – Huyện: A Lưới, Nam Đông

    IV

    3.250.000

    18

    Quảng Nam

    – Thành phố Hội An, Tam kỳ

    II

    4.160.000

    – Thị xã Điện Bàn

    – Huyện: Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh, Thăng Bình

    III

    3.640.000

    – Huyện: Bắc Trà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang

    IV

    3.250.000

    19

    Đà Nẵng

    – Quận: Hải Châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ

    – Huyện: Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa

    II

    4.160.000

    20

    Khánh Hòa

    – Thành phố: Nha Trang, Cam Ranh

    II

    4.160.000

    – Thị xã Ninh Hòa

    – Huyện: Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh

    III

    3.640.000

    – Huyện: Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa

    IV

    3.250.000

    21

    Lâm Đồng

    – Thành phố: Đà Lạt, Bảo Lộc

    II

    4.160.000

    – Huyện: Đức Trọng, Di Linh

    III

    3.640.000

    – Huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông

    IV

    3.250.000

    22

    Bình Thuận

    – Thành phố Phan Thiết

    II

    4.160.000

    – Thị xã La Gi

    – Huyện: Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam

    III

    3.640.000

    – Huyện: Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình

    IV

    3.250.000

    23

    Tây Ninh

    – Thành phố Tây Ninh

    – Huyện: Trảng Bàng, Gò Dầu

    II

    4.160.000

    – Huyện: Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Hòa Thành, Bến Cầu

    III

    3.640.000

    24

    Bình Phước

    – Thành phố Đồng Xoài

    – Huyện: Chơn Thành, Đồng Phú

    II

    4.160.000

    – Thị xã: Phước Long, Bình Long

    – Huyện: Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng

    III

    3.640.000

    – Huyện: Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập

    IV

    3.250.000

    25

    Long An

    – Thành phố Tân An

    – Huyện: Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc

    II

    4.160.000

    – Thị xã Kiến Tường

    – Huyện: Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa

    III

    3.640.000

    – Huyện: Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng

    IV

    3.250.000

    26

    Tiền Giang

    – Thành phố Mỹ Tho

    – Huyện Châu Thành

    II

    4.160.000

    – Thị xã: Gò Công, Cai Lậy

    – Huyện: Chợ Gạo, Tân Phước

    III

    3.640.000

    – Huyện: Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông

    IV

    3.250.000

    27

    Cần Thơ

    – Quận: Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt

    II

    4.160.000

    – Huyện: Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh

    III

    3.640.000

    28

    Kiên Giang

    – Thành phố: Rạch Giá, Hà Tiên

    – Huyện Phú Quốc

    II

    4.160.000

    – Huyện: Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành

    III

    3.4300.000

    – Huyện: An Biên, An Minh, Giồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành

    IV

    3.250.000

    29

    An Giang

    – Thành phố: Long Xuyên, Châu Đốc

    II

    4.160.000

    – Thị xã Tân Châu

    – Huyện: Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn

    III

    3.640.000

    – Huyện: Phú Tân, Tri Tôn, Tịnh Biên, Chợ Mới, An Phú

    IV

    3.250.000

    30

    Trà Vinh

    – Thành phố Trà Vinh

    II

    4.160.000

    – Thị xã Duyên Hải

    III

    3.640.000

    – Huyện: Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long

    IV

    3.250.000

    31

    Cà Mau

    – Thành phố Cà Mau

    II

    4.160.000

    – Huyện: Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời

    III

    3.640.000

    – Huyện: Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân

    IV

    3.250.000

    32

    Bến Tre

    – Thành phố Bến Tre

    – Huyện Châu Thành

    II

    4.160.000

    – Huyện: Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam

    III

    3.640.000

    – Huyện: Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú

    IV

    3.250.000

    33

    Bắc Giang

    – Thành phố Bắc Giang

    – Huyện: Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang

    III

    3.640.000

    – Huyện: Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam

    IV

    3.250.000

    34

    Hà Nam

    – Thành phố Phủ Lý

    – Huyện: Duy Tiên, Kim Bảng

    III

    3.640.000

    – Huyện: Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm

    IV

    3.250.000

    35

    Hòa Bình

    – Thành phố Hòa Bình

    – Huyện Lương Sơn

    III

    3.640.000

    – Huyện: Cao Phong, Kỳ Sơn, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc

    IV

    3.250.000

    36

    Thanh Hóa

    – Thành phố: Thanh Hóa, Sầm Sơn

    – Thị xã Bỉm Sơn

    – Huyện: Tĩnh Gia, Đông Sơn, Quảng Xương

    III

    3.640.000

    – Huyện: Bá Thước, Cẩm Thủy, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Lang Chánh, Mường Lát, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định

    IV

    3.250.000

    37

    Hà Tĩnh

    – Thành phố Hà Tĩnh

    – Thị xã Kỳ Anh

    III

    3.640.000

    – Thị xã Hồng Lĩnh

    – Huyện: Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà

    IV

    3.250.000

    38

    Phú Yên

    – Thành phố Tuy Hòa

    – Thị xã Sông Cầu

    – Huyện Đông Hòa

    III

    3.640.000

    – Huyện: Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa

    IV

    3.250.000

    39

    Ninh Thuận

    – Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

    – Huyện: Ninh Hải, Thuận Bắc

    III

    3.640.000

    – Huyện: Bác Ái, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Nam

    IV

    3.250.000

    40

    Kon Tum

    – Thành Phố Kom Tum

    – Huyện Đăk Hà

    III

    3.640.000

    – Huyện: Đăk Tô, Đăk Glei, La H’Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông

    IV

    3.250.000

    41

    Vĩnh Long

    – Thành phố Vĩnh Long

    – Thị xã Bình Minh

    – Huyện Long Hồ

    III

    3.640.000

    – Huyện: Bình Tân, Mang Thít, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm

    IV

    3.250.000

    42

    Hậu Giang

    – Thành phố Vị Thanh

    – Thị xã Ngã Bảy

    – Huyện: Châu Thành, Châu Thành A

    III

    3.640.000

    – Thị xã Long Mỹ

    – Huyện: Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp

    IV

    3.250.000

    43

    Bạc Liêu

    – Thành Phố Bạc Liêu

    – Thị xã Giá Rai

    III

    3.640.000

    – Huyện: Hồng Dân, Hòa Bình, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải

    IV

    3.250.000

    44

    Sóc Trăng

    – Thành phố Sóc Trăng

    – Thị xã: Vĩnh Châu, Ngã Năm

    III

    3.640.000

    – Huyện: Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị, Mỹ Xuyên, Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù Lao Dung

    IV

    3.250.000

    45

    Bắc Kạn

    – Thành phố Bắc Kạn

    III

    3.640.000

    – Huyện: Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì

    IV

    3.250.000

    46

    Cao Bằng

    – Thành phố Cao Bằng

    III

    3.640.000

    – Huyện: Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Phục Hòa, Thạch An, Trà Lĩnh, Thông Nông, Quảng Uyên

    IV

    3.250.000

    47

    Đắk Lắk

    – Thành phố Buôn Mê Thuột

    III

    3.640.000

    – Thị xã Buôn Hồ

    – Huyện: Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M’Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H’leo, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng, Krông Pắc, Lắk, M’Drắk

    IV

    3.250.000

    48

    Đắk Nông

    – Thị xã Gia Nghĩa

    – Huyện: Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R’lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức

    IV

    3.250.000

    49

    Điện Biên

    – Thành phố Điện Biên Phủ

    III

    3.640.000

    – Thị xã Mường Lay

    – Huyện: Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ

    IV

    3.250.000

    50

    Đồng Tháp

    – Thành phố: Cao Lãnh, Sa Đéc

    III

    3.640.000

    – Thị xã Hồng Ngự

    – Huyện: Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười

    IV

    3.250.000

    51

    Gia Lai

    – Thành phố Pleiku

    III

    3.640.000

    – Thị xã: An Khê, Ayun Pa

    – Huyện: Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K’Bang, La Pa, La Grai, Đức Cơ, Đak Pơ

    IV

    3.250.000

    52

    Hà Giang

    – Thành phố Hà Giang

    III

    3.640.000

    – Huyện: Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh

    IV

    3.250.000

    53

    Lai Châu

    – Thành phố Lai Châu

    III

    3.640.000

    – Huyện: Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tam Đường, Than Uyên, Tân Uyên, Nậm Nhùn

    IV

    3.250.000

    54

    Lạng Sơn

    – Thành phố Lạng Sơn

    III

    3.640.000

    – Huyện: Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan

    IV

    3.250.000

    55

    Quảng Bình

    – Thành phố Đồng Hới

    II

    4.160.000

    – Thị xã Ba Đồn

    – Huyện: Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch

    III

    3.640.000

    – Huyện: Minh Hóa, Tuyên Hóa

    IV

    3.250.000

    56

    Nghệ An

    – Thành phố Vinh

    – Thị xã Cửa Lò

    – Huyện: Nghi Lộc, Hưng Nguyên

    III

    3.640.000

    – Thị xã: Hoàng Mai, Thái Hòa

    – Huyện: Anh Sơn, Con Cuông, Diễn Châu, Đô Lương, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Nam Đàn, Nghĩa Đàn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳnh Lưu, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương, Yên Thành

    IV

    3.250.000

    57

    Quảng Trị

    – Thành phố Đông Hà

    III

    – Thị xã Quảng Trị

    – Huyện: Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đa Krông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh

    IV

    3.250.000

    58

    Sơn La

    – Thành phố Sơn La

    III

    3.640.000

    – Huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ

    IV

    3.250.000

    59

    Thái Bình

    – Thành phố Thái Bình

    III

    3.640.000

    – Huyện: Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Vũ Thư

    IV

    3.250.000

    60

    Tuyên Quang

    – Thành phố Tuyên Quang

    III

    3.640.000

    – Huyện: Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn

    IV

    3.250.000

    61

    Yên Bái

    – Thành phố Yên Bái

    III

    3.640.000

    – Thị xã Nghĩa Lộ

    – Huyện: Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình

    IV

    3.250.000

    62

    Bình Định

    – Thành phố Quy Nhơn

    III

    3.640.000

    – Thị xã An Nhơn

    – Huyện: Hoài Nhơn, An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân

    IV

    3.250.000

    63

    Quãng Ngãi

    – Thành phố Quảng Ngãi

    – Huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh

    III

    3.640.000

    – Huyện: Ba Tơ, Đức Phổ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành

    IV

    3.250.000

    5. Bảng tổng hợp lương tối thiểu vùng qua từng năm

    Thời điểm

    Mức lương

    (đồng/tháng)

    Căn cứ pháp lý

    Vùng I

    Vùng II

    Vùng III

    Vùng IV

    Năm 2009

    800.000

    740.000

    690.000

    650.000

    Nghị định 110/2008/NĐ-CP

    Năm 2010

    980.000

    880.000

    810.000

    730.000

    Nghị định
    97/2009/NĐ-CP

    Năm 2011

    1.350.000

    1.200.000

    1.050.000

    830.000

    Nghị định
    108/2010/NĐ-CP

    Năm 2012

    2.000.000

    1.780.000

    1.550.000

    1.400.000

    Nghị định
    70/2011/NĐ-CP

    Năm 2013

    2.350.000

    2.100.000

    1.800.000

    1.650.000

    Nghị định
    103/2012/NĐ-CP

    Năm 2014

    2.700.000

    2.400.000

    2.100.000

    1.900.000

    Nghị định
    182/2013/NĐ-CP

    Năm 2015

    3.100.000

    2.750.000

    2.400.000

    2.150.000

    Nghị định
    103/2014/NĐ-CP

    Năm 2016

    3.500.000

    3.100.000

    2.700.000

    2.400.000

    Nghị định
    122/2015/NĐ-CP

    Năm 2017

    3.750.000

    3.320.000

    2.900.000

    2.580.000

    Nghị định
    153/2016/NĐ-CP

    Năm 2018

    3.980.000

    3.530.000

    3.090.000

    2.760.000

    Nghị định 141/2017/NĐ-CP

    Năm 2019

    4.180.000 đồng

    3.710.000

    3.250.000

    2.920.000

    Năm 2020

    4.420.000 đồng/tháng

    3.920.000 đồng/tháng

    3.430.000 đồng/tháng

    3.070.000 đồng/tháng

    Nghị định 90/2019/NĐ-CP

    Năm 2021

    4.420.000 đồng/tháng

    3.920.000 đồng/tháng

    3.430.000 đồng/tháng

    3.070.000 đồng/tháng

    Nghị định 90/2019/NĐ-CP

    Đến T6/Năm 2022

    4.420.000 đồng/tháng

    3.920.000 đồng/tháng

    3.430.000 đồng/tháng

    3.070.000 đồng/tháng

    Nghị định 90/2019/NĐ-CP

    Từ T7/2022

    4.680.000 đồng/tháng

    4.160.000 đồng/tháng

    3.640.000 đồng/tháng

    3.250.000 đồng/tháng

    Nghị định số 38/2022/NĐ-CP

    6. Mức lương tối thiểu giờ mới nhất 2022

    Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

    Căn cứ Nghị định 38/2022/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao độnng quy định các mức lương tối thiểu giờ theo 4 vùng:

    • Vùng I là 22.500 đồng/giờ;
    • Vùng II là 20.000 đồng/giờ;
    • Vùng III là 17.500 đồng/giờ;
    • Vùng IV là 15.600 đồng/giờ.

    Đây là loại hình lương tối thiểu được quy định mới nhằm triển khai quy định của Bộ luật Lao động 2019. Các mức lương tối thiểu giờ được xác định dựa trên phương pháp quy đổi tương đương từ mức lương tối thiểu tháng và thời gian làm việc tiêu chuẩn theo quy định của Bộ luật Lao động.

    Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ.

    Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết khác trong mục Lao động – tiền lương của phần Hỏi đáp pháp luật.

      Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

      Chuyên mục: Hỏi Đáp

      Trả lời

      Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

      Back to top button