Hỏi Đáp

Mất cà vẹt xe máy làm lại bao nhiêu tiền?

Mất cà vẹt xe máy làm lại bao nhiêu tiền? Làm lại cà vẹt xe máy ở đâu và mất bao lâu? Hồ sơ làm lại giấy tờ xe cần những gì? Những ai đang cần tìm hiểu những thông tin trên thì đừng bỏ qua bài viết này của Trường Tiểu học Thủ Lệ nhé.

Bạn đang xem: Mất cà vẹt xe máy làm lại bao nhiêu tiền?

Chúng ta đều biết rằng giấy tờ xe là một trong các loại giấy tờ quan trọng, lúc nào cũng cần mang theo bên cạnh các giấy tờ tùy thân khác như căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân, bằng lái xe máy, bằng lái xe ô tô,… Nhưng không hiếm người làm mất cà vẹt xe máy lẫn các giấy tờ khác của xe.

Việc làm lại cà vẹt xe khá đơn giản và chỉ trong 30 ngày hồ sơ sẽ được giải quyết nếu chuẩn bị đúng theo quy định.

Contents

1. Mất giấy tờ xe máy làm lại hết bao nhiêu tiền?

Giấy tờ xe gồm các loại giấy tờ sau:

  • Đăng ký xe
  • Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới
  • Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Khi bị mất giấy tờ đăng ký xe máy, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ tại mục 5 để nộp tới cơ quan có thẩm quyền và nộp lệ phí cấp đổi đăng ký xe máy.

Căn cứ theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Mức thu lệ phí đăng ký cấp đổi giấy đăng ký xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao) thì lệ phí là 50.000 đồng. 

Mất cà vẹt xe máy làm lại hết bao nhiêu tiền?

2. Mất cà vẹt xe máy làm lại ở đâu?

Cà vẹt xe máy hay còn lại là giấy đăng ký xe máy được cơ quan có thẩm quyền cấp. Khi làm mất giấy đăng ký xe, bạn phải chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ đến nộp tại nơi mà đã cấp giấy đăng ký xe lần đầu cho bạn.

Nơi nộp hồ sơ làm lại giấy đăng ký xe máy:

  • Phòng CSGT Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng (nếu xe ô tô, mô tô do Phòng cấp giấy đăng ký).
  • Đội CSGT Trật tự – Công an Quận huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an Quận huyện (Nếu giấy đăng ký xe mô tô do Công an Quận huyện cấp).
  • Ngoài ra, tổ chức, cá nhân đã được Công an cấp Quận, huyện giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất có thể làm thủ tục xin cấp lại tại Phòng CSGT Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

3. Kinh nghiệm làm lại cà vẹt xe máy?

Sau đây là những chia sẻ kinh nghiệm làm lại cà vẹt xe máy mà bạn đọc có thể tham khảo:

  • Bạn điền đầy đủ thông tin vào Giấy khai đăng ký xe theo mẫu, khi mang hồ sơ đến nộp xuất trình đầy đủ căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân hoặc sổ hộ khẩu.
  • Đến nộp tại Phòng CSGT Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Công an cấp huyện.., và nộp lệ phí theo quy định, đối với xe máy là 50.000 đồng/1 lần cấp đổi
  • Thời gian nộp: từ thứ Hai đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ chiều thứ 7, ngày chủ nhật và các ngày lễ tết theo quy định nghỉ của Nhà nước).

Tuy nhiên, một số nơi CSGT yêu cầu phải làm đơn mất giấy đăng ký xe và có công an địa phương xác nhận. Không bắt buộc phải mang xe đến để kiểm tra (trừ xe đã cải tạo, thay đổi màu sơn).

Ngoài ra, trong trường hợp chủ xe không thể đến trực tiếp làm lại giấy đăng ký xe thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ xe được UBND cấp phường xã chứng thực hoặc cơ quan, đơn vị công tác xác nhận và xuất trình giấy chứng minh nhân dân (hoặc CCCD).

4. Làm lại đăng ký xe máy mất bao lâu?

Theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA, thời hạn cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Do đó, khi bị mất giấy đăng ký xe, bạn nên làm hồ sơ đăng ký cấp đổi càng sớm càng tốt tránh trường hợp có người nhặt được giấy tờ đăng ký xe của bạn phục vụ mục đích xấu như cầm cố, thế chấp…

Điều 4. Thời hạn cấp đăng ký, biển số xe

1. Cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời: Trong ngày.

3. Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Hồ sơ làm lại giấy tờ xe cần những gì?

Căn cứ theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA Quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe được quy định như sau:

Điều 11. Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

Đối tượng cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe: Xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn, xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển nền màu trắng, chữ và số màu đen; gia hạn giấy chứng nhận đăng ký xe; giấy chứng nhận đăng ký xe bị mờ, rách nát hoặc bị mất hoặc thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, địa chỉ) hoặc chủ xe có nhu cầu đổi giấy chứng nhận đăng ký xe cũ lấy giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy định của Thông tư này.

3. Thủ tục hồ sơ đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Chủ xe nộp giấy tờ theo quy định tại Điều 7, Điều 9 Thông tư này, giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe), trường hợp xe cải tạo thay tổng thành máy, tổng thành khung thì phải có thêm: Giấy tờ lệ phí trước bạ theo quy định, giấy tờ chuyển quyền sở hữu (thay động cơ, khung) theo quy định, giấy tờ nguồn gốc của tổng thành máy, tổng thành khung.

Hồ sơ làm lại giấy tờ đăng ký xe bao gồm những giấy tờ sau:

  • Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu (Đối với Chủ xe là người Việt Nam)
  • Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang) (Đối với chủ xe là người Việt Nam)
  • Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu. (Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam)
  • Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) (Đối với người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế)
  • Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa (Đối với người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam)

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Hỏi Đáp

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button