Lõi Công Nghệ DTCL 6.5, nâng cấp công nghệ DTCL mùa 6.5
Nâng cấp công nghệ Đấu Trường Chân Lý mùa 6.5 này có khá nhiều thay đổi. Vì chúng ta có đến 5 hệ tộc DTCL mùa 6.5 kèm theo đó là 22 vị tướng DTCL mới. Dưới đây là danh sách nâng cấp công nghệ mới trong DTCL mùa 6.5 này.
Bạn đang xem: Lõi Công Nghệ DTCL 6.5, nâng cấp công nghệ DTCL mùa 6.5
Contents
Lõi Công Nghệ DTCL mùa 6.5
Nâng cấp công nghệ bậc Bạc
Nâng cấp công nghệ | Tác dụng |
Arcane Nullifier 1 | Kỹ năng tướng của bạn bỏ qua 20% kháng phép của mục tiêu và giảm đi 50% lượng máu nhận được của chúng trong 8 giây. |
Archangel’s Embrace 1 | Mỗi khi cast chiêu, các tướng của bạn nhận được SMPT bằng 20% mana tối đa của họ. |
Backfoot 1 | Các tướng đứng ở 2 hàng sau được tăng 20% tốc đánh. |
Battlemage 1 | Các tướng đứng ở 2 hàng trước nhận được 30 Sức mạnh phép thuật. |
Blue Batterry 1 | Sau khi sử dụng kỹ năng, các tướng của bạn sẽ phục hồi 10 Mana. |
Concussive Blows | Các đòn chí mạng của Tiến Công làm mục tiêu bị choáng trong 1,5 giây. Và mỗi mục tiêu chỉ có thể bị làm choáng một lần sau mỗi 5 giây. Nhận một Rek’sai. |
Cybernetic Shell 1 | Tướng đang giữ một trang bị nhận được 150 Máu và 30 Giáp. |
Cybernetic Uplink 1 | Các tướng đang giữ một trang bị nhận được 150 máu và hồi 2 mana mỗi giây. |
Trái Tim Thanh Lịch | Đội của bạn được tính thêm một Thanh Lịch, nhận một Talon |
Disintegrator 1 | Các đòn đánh từ các tướng của bạn gây thêm sát thương phép bằng 2% máu tối đa của mục tiêu. |
Double Trouble 1 | Nếu bạn có chính xác 2 bản sao của một tướng trên bàn cờ của mình, cả hai đều nhận được 30 STVL và SMPT, giáp và kháng phép. Khi bạn nâng cấp tướng đó lên 3 sao, bạn nhận được một tướng đó bản 2 sao. |
Electrocharge 1 | Khi các tướng của bạn nhận một đòn chí mạng, chúng sẽ gây 100 sát thương phép lên những kẻ địch xung quanh. |
Free…Healthcare? | Tất cả các tướng được hưởng lợi từ buff Hóa Kỹ như thể chúng là các tướng Hóa Kỹ. Điều này không ảnh hưởng đến số lượng tướng Hóa Kỹ đang có. Nhận một Warwick |
Hexnova | Lần đầu tiên một tướng Công Nghệ giảm xuống dưới 60% máu, chúng sẽ tăng 50% max mana của kẻ địch xung quanh cho đến khi chúng cast chiêu. Nhận một Nocturne. |
Trái Tim Công Nghệ | Team của bạn được tính là có thêm một Công Nghệ. Nhận một Sejuani |
Irresistible Charm | Tướng Thanh Lịch chịu ít hơn 25% sát thương. Có được một Leona. |
Keepers 1 | Khi bắt đầu chiến đấu, các tướng của bạn cấp cho các đồng minh ở gần một lá chắn 125 máu trong 8 giây. |
Luden’s Echo 1 | Khi các đơn vị của bạn sử dụng và gây sát thương phép, mục tiêu đầu tiên trúng phải và kẻ địch xung quanh sẽ nhận thêm 150 sát thương phép. |
Meditation 1 | Các tướng không có trang bị sẽ phục hồi 3 Mana mỗi giây. |
Overpower | Sau mỗi 2 đòn tấn công, các tướng Tiến Công nhận được 75% Cơ hội Tấn công chí mạng trong lần tấn công tiếp theo của họ. Đạt được Rek’sai. |
Phalanx 1 | Các đơn vị bắt đầu chiến đấu ở 2 hàng sau của bạn nhận được 25 Giáp và Kháng phép. |
Recombobulator | Các tướng trên hàng chờ của bạn được biến thành tướng khác với giá tăng lên 1 vàng. Nhận được 3 Nam Châm Loại Bỏ |
Second Wind 1 | Sau 10 giây chiến đấu, các tướng của bạn hồi 50% số máu đã mất. |
Stored Power | Các tướng Công Nghệ của bạn được tăng vĩnh viễn 1 SMPT mỗi khi chúng bị các xung Lõi Công Nghệ của bạn đánh trúng. Nhận một Swain. |
Trái Tim Tiến Công | Đội của bạn được tính là có thêm một Tiến Công. Nhận một Rek’Sai |
Study the Blade | Tất cả các tướng được hưởng lợi từ buff Thách Đấu như thể chúng là tướng Thách Đấu. Điều này không ảnh hưởng đến số lượng tướng Thách Đấu. Nhận một Quinn |
Swift Justice | Các Cảnh Binh của bạn nhận vĩnh viễn 2% tốc đánh sau mỗi trận chiến và thêm 2% nếu họ sống sót. Nhận một Sejuani. |
Three’s Company | Nhận 3 tướng 3 vàng ngẫu nhiên. |
Treasure Trove 1 | Nhận được 1 Ngọc Xanh và 1 Ngọc Xám |
Tri Force 1 | Những vị tướng 3 vàng nhận được 233 Máu, 13 mana khởi đầu và 23% tốc đánh. |
Nâng cấp công nghệ bậc Vàng
Nâng cấp công nghệ | Tác dụng |
Arcane Nullifier 2 | Kỹ năng tướng của bạn bỏ qua 40% kháng phép của mục tiêu và giảm 50% lượng máu nhận được của chúng trong 8 giây. |
Archangel’s Embrace 2 | Mỗi khi cast chiêu, các tướng của bạn nhận được SMPT bằng 30% mana tối đa của chúng. |
Backfoot 2 | Các tướng đứng ở 2 hàng sau được tăng 30% tốc đánh. |
Battlemage 2 | Các tướng đứng ở 2 hàng trước của bạn nhận được 45 Sức mạnh Phép thuật. |
Component Grab Bag | Nhận được 3 trang bị thành phần ngẫu nhiên. |
Concussive Blows | Các đòn chí mạng của Tiến Công làm mục tiêu bị choáng trong 1,5 giây. Và mỗi mục tiêu có thể bị làm choáng một lần sau mỗi 5 giây. Nhận một Rek’sai. |
Cybernetic Shell 2 | Tướng đang giữ một trang bị nhận được 250 Máu và 45 Giáp. |
Cybernetic Uplink 2 | Tướng đang giữ một trang bị nhận được 250 Máu và hồi 3 mana mỗi giây. |
Huy Chương Thanh Lịch | Bạn nhận một Ấn Thanh Lịch, nhận một Syndra |
Disintegrator 2 | Các đòn đánh từ các tướng của bạn gây thêm sát thương phép bằng 3% máu tối đa của mục tiêu. |
Double Trouble 2 | Nếu bạn có 2 bản sao của một tướng trên bàn cờ của mình, cả hai đều nhận được 45 STVL và SMPT, giáp và kháng phép. Khi bạn nâng cấp tướng đó lên 3 sao, bạn nhận được một tướng đó bản 2 sao. |
Electrocharge 2 | Khi các đơn vị của bạn nhận một đòn chí mạng, chúng sẽ gây 150 sát thương phép lên những kẻ địch xung quanh. |
Four Score | Nhận 3 tướng 4 vàng ngẫu nhiên |
Future Sight 1 | Biết được đối thủ tiếp theo là ai. Nhận một Phong Kiếm |
Golden Gifts 1 | Nhận một Ngọc Vàng |
Huy Chương Công Nghệ | Nhận một Ấn Công Nghệ và một Nocturne |
Jeweled Lotus | Sát thương phép và sát thương chuẩn từ kỹ năng tướng của bạn có thể gây ra chí mạng. |
Keepers 2 | Khi bắt đầu chiến đấu, các tướng của bạn cấp cho các đồng minh ở gần một lá chắn 175 máu trong 8 giây. |
Luden’s Echo 2 | Khi các đơn vị của bạn sử dụng và gây sát thương phép, mục tiêu đầu tiên trúng phải và kẻ địch xung quanh sẽ nhận thêm 225 sát thương phép. |
Meditation 2 | Các tướng không có trang bị sẽ phục hồi 5 Mana mỗi giây. |
Phalanx 2 | Các đơn vị bắt đầu chiến đấu ở 2 hàng sau của bạn nhận được 35 Giáp và Kháng phép. |
Second Wind 2 | Sau 10 giây chiến đấu, các tướng của bạn hồi 75% số máu đã mất. |
Stored Power | Các tướng Công Nghệ của bạn được tăng vĩnh viễn 1 SMPT mỗi khi chúng bị các xung Lõi Công Nghệ của bạn đánh trúng. Nhận một Swain. |
Huy Chương Tiến Công | Nhận một Ấn Tiến Công và một Rek’Sai |
Thieving Rascals | Các Yordle nhận miễn phí có 35% cơ hội nhận được một trang bị thành phần. Nhận một Lulu. |
True Twos | Nhận 2 tướng 2 sao giá ngẫu nhiên |
Verdant Veil | Các tướng của bạn miễn nhiễm với các hiệu ứng khống chế trong 10 giây đầu tiên của trận chiến. |
Treasure Trove 2 | Nhận được 2 Ngọc Xanh và 1 Ngọc Xám |
Tri Force 2 | Những vị tướng 3 vàng nhận được 333 Máu, 23 mana khởi đầu và 33% tốc đánh. |
Very VIP | Khi một đồng minh chết, họ cấp cho Thanh Lịch VIP 40% max máu của họ. Nhận Syndra. |
Nâng cấp công nghệ bậc Đa Sắc
Nâng cấp công nghệ | Tác dụng |
Arcane Nullifier 3 | Kỹ năng tướng của bạn bỏ qua 60% Kháng phép của mục tiêu và giảm 50% lượng máu nhận được của chúng trong 8 giây. |
Archangel’s Embrace 3 | Mỗi khi sử dụng kỹ năng, các tướng của bạn nhận được SMPT bằng 40% mana tối đa của chúng. |
Backfoot 3 | Các tướng của bạn bắt đầu chiến đấu ở 2 hàng sau được tăng 40% tốc đánh. |
Battlemage 3 | Các tướng đứng ở 2 hàng phía trước của bạn nhận được 60 Sức mạnh Phép thuật. |
Blue Batterry 2 | Sau khi sử dụng kỹ năng, các tướng của bạn sẽ phục hồi 20 Mana. |
Cybernetic Shell 3 | Tướng đang giữ một trang bị nhận được 350 Máu và 60 Giáp. |
Cybernetic Uplink 3 | Tướng đang giữ một trang bị nhận được 350 Máu và hồi 4 mana mỗi giây. |
Vương Miện Thanh Lịch | Nhận 2 Ấn Thanh Lịch |
Disintegrator 3 | Các đòn đánh từ các tướng của bạn gây thêm sát thương phép bằng 4% máu tối đa của mục tiêu. |
Double Trouble 3 | Nếu bạn có 2 bản sao của một tướng trên bàn cờ của mình, cả hai đều nhận được 60 STVL và SMPT, giáp và kháng phép. Khi bạn nâng cấp tướng đó lên 3 sao, bạn nhận được một tướng đó bản 2 sao. |
Electrocharge 3 | Khi các đơn vị của bạn nhận một đòn chí mạng, chúng sẽ gây 200 sát thương phép lên những kẻ địch xung quanh. |
Future Sight 2 | Biết được đối thủ tiếp theo là ai. Nhận Phong Kiếm Ánh Sáng |
Golden Gifts 2 | Nhận 2 Ngọc Vàng |
Vương Miện Công Nghệ | Nhận 2 Ấn Công Nghệ |
High Five | Nhận 3 tướng 5 vàng ngẫu nhiên |
Luden’s Echo 3 | Khi các đơn vị của bạn sử dụng và gây sát thương phép, mục tiêu đầu tiên trúng phải và kẻ địch xung quanh sẽ nhận thêm 300 sát thương phép. |
Meditation 3 | Các tướng không có trang bị sẽ phục hồi 7 Mana mỗi giây. |
Phalanx 3 | Các đơn vị bắt đầu chiến đấu ở 2 hàng sau của bạn nhận được 50 Giáp và Kháng phép. |
Radiant Relics | Mở kho vũ khí và chọn 1 trong 4 trang bị Ánh Sáng duy nhất. |
Second Wind 3 | Sau 10 giây chiến đấu, các tướng của bạn hồi 100% số máu đã mất. |
Stored Power | Các tướng Công Nghệ của bạn được tăng vĩnh viễn 1 SMPT mỗi khi chúng bị các xung Lõi Công Nghệ của bạn đánh trúng. Nhận một Swain. |
Vương Miện Tiến Công | Nhận 2 Ấn Tiến Công |
The Golden Egg | Nhận một quả trứng vàng nở trong 5 lượt. |
Tiny Titans | Linh thú của bạn hồi 35 máu, lớn hơn và có 135 máu tối đa. |
Three’s Company | Nhận 3 tướng 3 vàng ngẫu nhiên. |
Treasure Trove 3 | Nhận được 3 Ngọc Xanh và 2 Ngọc Xám |
Weakspot 3 | Đòn đánh từ tướng của bạn bỏ qua 60% Giáp của mục tiêu và giảm 50% lượng máu nhận được trong 5 giây. |
Tri Force 3 | Những vị tướng 3 vàng nhận được 433 Máu, 33 mana khởi đầu và 43% tốc đánh. |
Cơ chế Hextech DTCL là gì?
Cơ chế mới trong DTCL mùa 6 này sẽ là Nâng Cấp Hextech hoặc bạn có thể gọi là Mảnh Hextech, cụ thể nó sẽ tác động đến tướng, tính năng, cửa hàng, hệ tộc, điểm kinh nghiệm, và số lượng tướng trong đội hình của bạn. Thậm chí có mảnh Hextech sẽ cho bạn thêm 2 buff hệ tộc mà bạn muốn.
Trong bài giới thiệu của ĐTCL mùa 6, Nâng Cấp Hextech tưởng chừng chỉ có vài nâng cấp để game thủ có thêm hỗ trợ trong game. Thế nhưng game thủ sẽ có đến 140 nâng cấp Hextech trong game để lựa chọn thoải mái.
Bạn sẽ có 3 sự nâng cấp trong suốt quá trình chơi game, chúng sẽ đến vào các giai đoạn khác nhau trong trận đấu của bạn. Và chắc chắn bất kỳ lựa chọn nào cũng sẽ ảnh hưởng đến đội hình DTCL của bạn đấy.
Tỉ lệ ra các Nâng Cấp Công Nghệ
Trong các Nâng Cấp Công Nghệ thì Bạc có giá trị thấp nhất và thường thấy nhất khi bạn nhận các mảnh nâng cấp. Tiếp đó là mảnh Vàng và cuối cùng là Đa Sắc. Đa Sắc có tỉ lệ ra rất thấp và chúng cũng là những mảnh nâng cấp giá trị nhất.
Tỉ lệ phần trăm | Mảnh Nâng Cấp đầu tiên | Mảnh Nâng Cấp thứ 2 | Mảnh Nâng Cấp thứ 3 |
30% | Bạc | Bạc | Vàng |
30% | Bạc | Vàng | Vàng |
10% | Bạc | Bạc | Đa Sắc |
10% | Vàng | Bạc | Vàng |
10% | Vàng | Vàng | Đa Sắc |
5% | Vàng | Bạc | Đa Sắc |
4% | Đa Sắc | Bạc | Vàng |
1% | Đa Sắc | Đa Sắc | Đa Sắc |
Nhận Nâng cấp Hextech như thế nào?
Toàn bộ người chơi sẽ nhận được các Nâng Cấp Hextech với khoảng thời gian như nhau. Chúng thường có ở đầu giai đoạn 1, giai đoạn 3 và có thể là cuối giai đoạn 4. Dưới đây là toàn bộ phép bổ trợ và thông tin của chúng.
Nâng cấp công nghệ bậc Bạc
Tên Mảnh Hextech | Tác Dụng |
Knife’s Edge I | Các tướng bắt đầu giao tranh ở 2 hàng đầu có thêm 30 AD |
Chemical Overload I | Các tướng Hóa Kỹ chết sẽ nổ, gây sát thương phép lên xung quanh trong 2 ô tương đương 50% máu tối đa |
Item Grab Bag I | Có 1 trang bị hoàn chỉnh ngẫu nhiên và 1 “Búa rèn ma thuật” |
Built Different I | Các tướng mà không có tộc hệ nào được kích hoạt có thêm 200 máu và 30% tốc độ đánh |
Celestial Blessing I | Các tướng hồi máu với 10% sát thương gây ra từ đòn đánh và kỹ năng. Hồi máu vượt trội thành lớp lá chắn tương đương 300 máu |
Cybernetic Implants I | Các tướng có trang bị có 300 máu và 20 AD |
Featherweights I | Các tướng 1 vàng và 2 vàng có thêm 40% tốc độ di chuyển và tốc độ đánh |
Exiles I | Các tướng khởi đầu giao tranh không có đồng minh kế bên có 1 lớp lá chắn 40% máu trong 8s |
Makeshift Armor I | Các tướng không có trang bị có 30 giáp và kháng phép |
Stand United I | Các tướng có 3 AD và AP với mỗi tộc hệ được kích hoạt |
Runic Shield I | Pháp Sư khởi đầu giao tranh với lớp lá chắn 400%AP |
Thrill of the Hunt II | Các tướng hồi 300 máu với mỗi hạ gục |
Pandora’s Items | Có 1 mảnh trang bị. Ở đầu mỗi vòng đấu, trang bị trong kho sẽ biến đổi ngẫu nhiên (trừ “Giáp thiên nhiên”, “Xẻng” và trang bị tiêu thụ) |
High End Shopping | Các tướng trong cửa hàng xuất hiện với tỉ lệ hơn 1 cấp |
Clear Mind | Nếu không có tướng ở trên hàng chờ ở cuối vòng, có thêm 4 exp |
Salvage Bin | Có 1 trang bị hoàn chỉnh ngẫu nhiên. Khi bán 1 tướng, phân giải trang bị hoàn chỉnh thành trang bị thành phần (ngoại trừ “Giáp thiên nhiên”) |
Stand Behind Me | Ở đầu giao tranh, Vệ Sĩ cho 100% giáp bản thân cho đồng minh không phải Vệ Sĩ ngay sau lưng (không cộng dồn) |
Shrug It Off | Đấu Sĩ hồi 2% máu tối đa mỗi giây |
En Garde | Lần đầu tiên kẻ địch bị Thách Đấu tấn công, chúng bị cấm đánh trong 4s |
Self-Repair | Khi các thú phát minh chết, nó sẽ không thể chọn làm mục tiêu và tự hồi máu nếu Nhà Phát Minh còn sống |
Lifelong Learning | Học Giả sống sót sau combat có vĩnh viễn 3 AP |
Sniper’s Nest | Xạ Thủ có thêm 8% sát thương mỗi vòng nếu bắt đầu giao tranh ở cùng vị trí (tối đa +40%) |
So Small | Yordle có thêm 35% tỉ lệ né |
One For All | Khi Băng Đảng chết, họ cho những Băng Đảng khác 20 AD và AP |
Duet | Có thêm 1 ô Thần Tượng |
Tinker | Mỗi vòng đấu với Tái Chế được kích hoạt, có 1 “Nam châm” hoặc “Bùa tái tạo” |
Unstable Evolution | Đột biến có ngẫu nhiên 1 trong 2 sau đây khi lên 2*: 500 máu, 35% tốc độ đánh, 35 AD, hoặc 35 AP. Có cộng dồn |
Pirates | Ngoại Binh có 50% tỉ lệ rớt 1 vàng khi hạ gục kẻ địch |
All For One | Khi đồng minh chết, cho Bạo chúa 25% máu tối đa của mình |
Smoke Bomb | Lần đầu khi Sát Thủ dưới 60% máu, chúng ẩn danh 1 lúc, trở nên không thể chọn làm mục tiêu và loại bỏ toàn bộ hiệu ứng có hại |
Cutthroat | Sát Thủ làm tăng mana kẻ địch đầu tiên tấn công 65% |
Weakspot | Tướng bỏ quả 25% giáp kẻ địch và giảm khả năng hồi máu trong 10s |
Underdogs | Mỗi khi đội của bạn có ít tướng còn sống hơn đối thủ, các tướng hồi 15% máu đã mất mỗi giấy |
Scoped Weapons | Gấp đôi tầm đánh của tướng đánh xa và không thể hụt |
First Aid Kit | Mọi hồi máu và lá chắn cho đồng minh tăng 35% |
Ascension | Sau 15s giao tranh, các tướng gây thêm 100% sát thương |
Phony Frontline | Có 2 con bù nhìn |
Binary Airdrop | Các tướng có 2 trang bị có thêm 1 trang bị ngẫu nhiên ở đầu giao tranh |
Hyper Roll | Nếu có ít hơn 10đ ở cuối vòng đấu, có 3đ |
Wise Spending | Có 1 exp mỗi lần làm mới cửa hàng |
Dominance | Sau khi thắng giao tranh, cứ 2 tướng còn sống thì bạn được 1 vàng |
Calculated Loss | Sau khi thua giao tranh, có 2 vàng và 1 lần làm mới cửa hàng |
Trái tim Liên Xạ | Đội bạn tự động có thêm 1 Liên Xạ |
Trái tim Băng Đảng | Đội bạn tự động có thêm 1 Băng Đảng |
Trái tim Thần Tượng | Đội bạn tự động có thêm 1 Thần tượng |
Trái tim Xạ Thủ | Đội bạn tự động có thêm 1 Xạ Thủ |
Trái tim Tái Chế | Đội bạn tự động có thêm 1 Tái Chế |
Trái tim Học Giả | Đội bạn tự động có thêm 1 Học Giả |
Trái tim Hộ Vệ | Đội bạn tự động có thêm 1 Hộ Vệ |
Trái tim Đột Biến | Đội bạn tự động có thêm 1 Đột Biến |
Trái tim Ngoại Binh | Đội bạn tự động có thêm 1 Ngoại Binh |
Trái tim Nhà Phát Minh | Đội bạn tự động có thêm 1 Nhà Phát Minh |
Trái tim Đế Chế | Đội bạn tự động có thêm 1 Đế Chế |
Trái tim Cảnh Binh | Đội bạn tự động có thêm 1 Cảnh Binh |
Trái tim Thuật Sư | Đội bạn tự động có thêm 1 Thuật Sư |
Trái tim Máy Móc | Đội bạn tự động có thêm 1 Máy Móc |
Trái tim Hóa Kỹ | Đội bạn tự động có thêm 1 Hóa Kỹ |
Trái tim Thách Đấu | Đội bạn tự động có thêm 1 Thách Đấu |
Trái tim Đấu Sỹ | Đội bạn tự động có thêm 1 Đấu Sĩ |
Trái tim Vệ Sỹ | Đội bạn tự động có thêm 1 Vệ Sĩ |
Trái tim Sát Thủ | Đội bạn tự động có thêm 1 Sát Thủ |
Trái tim Pháp Sư | Đội bạn tự động có thêm 1 Pháp Sư |
Trái tim Học Viện | Đội bạn tự động có thêm 1 Học Viện |
Nâng cấp công nghệ bậc Vàng
Knife’s Edge II | Các tướng bắt đầu giao tranh ở 2 hàng đầu có thêm 45 AD |
Chemical Overload II | Các Hóa Kỹ chết sẽ nổ, gây sát thương phép lên xung quanh trong 2 ô tương đương 75% máu tối đa |
Built Different II | Các tướng mà không có tộc hệ nào được kích hoạt có thêm 300 máu và 45% tốc độ đánh |
Celestial Blessing II | Các tướng hồi máu với 15% sát thương gây ra từ đòn đánh và kỹ năng. Hồi máu vượt trội thành lớp lá chắn tương đương 450 máu |
Cybernetic Implants II | Các tướng có trang bị có 450 máu và 30 AD |
Featherweights II | Các tướng 1 vàng và 2 vàng có thêm 60% tốc độ di chuyển và tốc độ đánh |
Exiles II | Các tướng khởi đầu giao tranh không có đồng minh kế bên có 1 lớp lá chắn 60% máu trong 8s |
Makeshift Armor II | Các tướng không có trang bị có 45 giáp và kháng phép |
Stand United II | Các tướng có 4 AD và AP với mỗi tộc hệ được kích hoạt |
Runic Shield II | Pháp Sư khởi đầu giao tranh với lớp lá chắn 600%AP |
Thrill of the Hunt II | Các tướng hồi 450 máu với mỗi hạ gục |
March of Progress | Có 4 exp mỗi vòng. Không thể dùng vàng mua exp |
High Roller | Có 2 xúc xắc |
Trade Sector | Có 1 lần làm mới của hàng mỗi vòng |
Sharpshooter | Liên Xạ tay dài và kỹ năng nảy thêm 1 lần, gây ít hơn 20% sát thương |
Gold Reserves | Ngoại binh gây thêm 1% sát thương với mỗi 1 vàng sở hữu (tối đa 60%) |
Ardent Censer | Đồng minh được hồi máu và có lá chắn có thêm cộng dồn 15% tốc độ đánh cho tới hết giao tranh (tối đa một lần mỗi 2s) |
Armor Plating | Khổng Lồ không thể bị thương trong 2 giây khi lần đầu máu dưới 60% và 30% |
Instant Injection | Hóa Kỹ lập tức kích hiệu ứng ngay đầu giao tranh |
Spell Blade | Đòn đánh của Pháp Sư có thêm sát thương phép tương đương 30% AP |
Titanic Force | Tướng có hơn 1200 máu có AD tương đương 4% máu tối đa |
Metabolic Accelerator | Linh thú di chuyển nhanh hơn và hồi 2 máu mỗi đầu giao tranh |
Sunfire Board | Đầu giao tranh, đốt toàn bộ kẻ địch với 40% máu tối đa trong 16s và giảm hồi máu đi 50% |
Share the Spotlight | Đồng minh kế bên Thần Tượng hưởng 50% hiệu ứng |
Woodland Charm | Đầu giao tranh, tướng có máu cao nhất tạo bản sao 1500 máu, không trang bị của bản thân |
Ancient Archives | Nhận được 1 “Ấn phẩm” |
Rich Get Richer | Có 10 vàng, tối đa tiết kiệm lên tới 7 |
Dual Rule | Có 2 Bạo chúa |
Shady Business | Nhận 1 ấn Băng Đảng |
Deadeye | Nhận 1 ấn Xạ Thủ |
Metal Detector | Nhận 1 ấn Tái Chế |
Valedictorian | Nhận 1 ấn Học Giả |
Bulwark | Nhận 1 ấn Hộ Vệ |
Experiment 13-37 | Nhận 1 ấn Đột Biến |
Hired Gun | Nhận 1 ấn Ngoại Binh |
Nhận 1 ấn Nhà Phát Minh | |
Imperial Banner | Nhận 1 ấn Đế Chế |
Tick Tock | Nhận 1 ấn Người Máy |
Element X | Nhận 1 ấn Hóa Học |
A New Challenger | Nhận 1 ấn Thách Đấu |
Beef Up | Nhận 1 ấn Đấu Sĩ |
Safety Vest | Nhận 1 ấn Vệ Sĩ |
Hidden Blade | Nhận 1 ấn Sát Thủ |
Arcane Sigil | Nhận 1 ấn Pháp Sư |
Academy Honors | Nhận 1 ấn Học Viện |
Nâng cấp công nghệ bậc Đa Sắc
Knife’s Edge III | Các tướng bắt đầu giao tranh ở 2 hàng đầu có thêm 60AD |
Chemical Overload III | Các Hóa Kỹ chết sẽ nổ, gây sát thương phép lên xung quanh tương đương 100% máu tối đa. |
Item Grab Bag II | Có 2 trang bị hoàn chỉnh ngẫu nhiên và 2 “Búa rèn ma thuật” |
Built Different III | Các tướng mà không có tộc hệ nào được kích hoạt có thêm 400 máu và 60% tốc độ đánh |
Celestial Blessing III | Các tướng hồi máu với 20% sát thương gây ra từ đòn đánh và kỹ năng. Hồi máu vượt trội thành lớp lá chắn tương đương 600 máu |
Cybernetic Implants III | Các tướng có trang bị có 600 máu và 40AD |
Featherweights III | Các tướng 1 vàng và 2 vàng có thêm 80% tốc độ di chuyển và tốc độ đánh |
Exiles III | Các tướng khởi đầu giao tranh không có đồng minh kế bên có 1 lớp lá chắn 80% máu trong 8s |
Makeshift Armor III | Các tướng không có trang bị có 60 giáp và kháng phép |
Stand United III | Các tướng có 6AD và AP với mỗi tộc hệ được kích hoạt |
Runic Shield III | Pháp Sư khởi đầu giao tranh với lớp lá chắn 800%AP |
Thrill of the Hunt III | Các tướng hồi 600 máu với mỗi hạ gục |
Golden Ticket | Mỗi lần làm mới cửa hàng, có 35% có thêm 1 lần làm mới miễn phí |
Level Up! | Khi mua exp, có thêm 4exp. Giờ có thể lên lv 10 |
Band of Thieves | Có 2 “Găng đạo tặc” |
Payday | Sau khi thắng giao tranh, có 1 vàng với mỗi Băng Đảng sống sót |
Junkyard | Với mỗi 3 vòng với Tái Chế được kích hoạt, có 1 mảnh trang bị ngẫu nhiên |
Broken Stopwatch | 8s sau giao tranh, tất cả kẻ địch và tướng không phải Máy Móc đứng yên trong 4s |
Cram Session | Sau khi dùng kỹ năng lần đầu, Học Viện hồi lại 80% mana tối đa |
New Recruit | Có thêm 1 tướng cho đội hình |
Portable Forge | Mở cửa hàng đồ và chọn 1 trong 3 trang bị của Ornn |
Windfall | Nhận vàng với số mảnh hextech đang có: 0=20đ, 1=25đ, 2=30đ |
Linh hồn Liên Xạ | Đội bạn tự động có thêm 2 Liên Xạ |
Linh hồn Băng Đảng | Đội bạn tự động có thêm 2 Băng Đảng |
Linh hồn Thần Tượng | Đội bạn tự động có thêm 2 Thần tượng |
Linh hồn Xạ Thủ | Đội bạn tự động có thêm 2 Xạ Thủ |
Linh hồn Tái Chế | Đội bạn tự động có thêm 2 Tái Chế |
Linh hồn Học Giả | Đội bạn tự động có thêm 2 Học Giả |
Linh hồn Hộ Vệ | Đội bạn tự động có thêm 2 Hộ Vệ |
Linh hồn Đột Biến | Đội bạn tự động có thêm 2 Đột Biến |
Linh hồn Ngoại Binh | Đội bạn tự động có thêm 2 Ngoại Binh |
Linh hồn Nhà Phát Minh | Đội bạn tự động có thêm 2 Nhà Phát Minh |
Linh hồn Đế Chế | Đội bạn tự động có thêm 2 Đế Chế |
Linh hồn Cảnh Binh | Đội bạn tự động có thêm 2 Cảnh Binh |
Linh hồn Thuật Sư | Đội bạn tự động có thêm 2 Thuật Sư |
Linh hồn Máy Móc | Đội bạn tự động có thêm 2 Máy Móc |
Linh hồn Hóa Kỹ | Đội bạn tự động có thêm 2 Hóa Kỹ |
Linh hồn Thách Đấu | Đội bạn tự động có thêm 2 Thách Đấu |
Linh hồn Đấu Sỹ | Đội bạn tự động có thêm 2 Đấu Sỹ |
Linh hồn Vệ Sỹ | Đội bạn tự động có thêm 2 Vệ Sỹ |
Linh hồn Sát Thủ | Đội bạn tự động có thêm 2 Sát Thủ |
Linh hồn Pháp Sư | Đội bạn tự động có thêm 2 Pháp Sư |
Linh hồn Học Viện | Đội bạn tự động có thêm 2 Học Viện |
Hệ tộc trong Đấu Trường Chân Lý mùa 6 này vốn có mốc buff nhiều nhưng số lượng tướng thì lại không đủ để lên được mốc buff đó. Nếu chỉ dựa vào Ấn Hệ Tộc từ Xẻng vàng thì người chơi khó có thể hoàn thiện được đội hình của mình một cách toàn diện.
Nên các Mảnh Hextech này sẽ là phương án khả thi nếu bạn muốn có mốc buff tối đa. Nhưng do các mảnh sẽ ngẫu nhiên nên hãy lựa chọn phương án phù hợp với đội hình của mình.