Hỏi Đáp

Lệ phí đăng ký, cấp biển ô tô, xe máy 2023

Lệ phí đăng ký biển số xe ôtô, xe máy và thủ tục đăng ký biển số xe ôtô có những thay đổi gì mới năm 2023? Trường Tiểu học Thủ Lệ đã cập nhật chi tiết về phí đăng ký xe ôtô, xe máy mới 2023 và các phí liên quan khác giúp các bạn có kế hoạch tài chính trước quyết định mua xe ôtô, xe máy chi tiết.

Bạn đang xem: Lệ phí đăng ký, cấp biển ô tô, xe máy 2023

1. Mức phí đăng ký ô tô, xe máy năm 2023

Mức phí đăng ký ô tô, xe máy năm 2023 hiện vẫn căn cứ theo Thông tư 229/2016/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ áp dụng từ ngày 1/1/2017.

Thông tư số 229/2016/TT-BTC quy định cụ thể mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ vừa được Bộ Tài chính ban hành ngày 11 tháng 11 năm 2016 như sau:

Mức phí đăng ký ô tô, xe máy mới nhất là bao nhiêu?Mức phí đăng ký ô tô, xe máy năm 2023

1.1. 3 mức lệ phí đăng ký cấp biển phương tiện giao thông tùy theo khu vực

  • Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh;
  • Khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh);
  • Các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã; khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.

1.2. Mức thu lệ phí đăng ký, cấp mới biển ô tô xe máy năm 2023

Căn cứ Điều 5 Thông tư số 229/2016/TT-BTC Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TT

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

1

Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này

150.000 – 500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

2.000.000 – 20.000.000

1.000.000

200.000

3

Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời

100.000 – 200.000

100.000

100.000

4

Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)

a

Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống

500.000 – 1.000.000

200.000

50.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng

1.000.000 – 2.000.000

400.000

50.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

2.000.000 – 4.000.000

800.000

50.000

d

Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật

50.000

50.000

50.000

1.3. Mức thu lệ phí đăng ký, cấp đổi ô tô xe máy năm 2023

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TT

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

1

Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số

a

Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này)

150.000

150.000

150.000

b

Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc

100.000

100.000

100.000

c

Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này)

50.000

50.000

50.000

2

Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy

30.000

30.000

30.000

3

Cấp lại biển số

100.000

100.000

100.000

Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy)

50.000

50.000

50.000

Với cấp đổi giấy đăng ký thì thu như sau: Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số với ô tô (trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.2 khoản 4 Điều này) khu vực I, II và III là 150.000 đồng; Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc cả 3 khu vực là 100.000 đồng…Các tổ chức, cá nhân hiện ở khu vực nào thì nộp lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông theo mức thu quy định tương ứng với khu vực đó, nếu là tổ chức thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đóng trụ sở ghi trong đăng ký kinh doanh, nếu là cá nhân thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

Trường hợp phát sinh ô tô, xe máy mà tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành thì Cục Thuế thực hiện áp dụng giá tính lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ.

Trong thời hạn ba ngày (03) ngày làm việc kể từ thời điểm tài sản được đăng ký trước bạ, Cục thuế báo cáo Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để tập hợp ban hành giá tính lệ phí trước bạ bổ sung.

2. Ví dụ Lệ phí đăng ký, cấp biển ô tô 2023

Lệ phí đăng ký, cấp biển ô tô, xe máy mới nhất
Lệ phí đăng ký, cấp biển ô tô, xe máy mới nhất

Để các bạn hiểu rõ hơn cũng như do mức phí đăng ký ô tô cao hơn nhiều so với xe máy, cần tìm hiểu kỹ hơn nên Trường Tiểu học Thủ Lệ gửi các bạn một số ví dụ để các bạn có thể hiểu hơn việc phân chia theo khu vực với việc cấp mới hay cấp đổi.

Ví dụ 1: Ông H ở huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang, được Công an tỉnh Bắc Giang cấp giấy đăng ký và biển số xe (ô tô hoặc xe máy), sau đó ông H bán cho ông B tại Hà Nội thì khi đăng ký ông B phải nộp lệ phí theo mức thu cấp mới tại Hà Nội.

Ví dụ 2: Doanh nghiệp A có trụ sở tại Bắc Giang, được Công an tỉnh Bắc Giang cấp giấy đăng ký, biển số xe (ô tô hoặc xe máy), sau đó Doanh nghiệp A chuyển trụ sở về Hà Nội (hoặc quyết định điều chuyển chiếc xe đó cho đơn vị thành viên có trụ sở tại Hà Nội) thì khi đăng ký Doanh nghiệp A phải nộp lệ phí theo mức thu cấp mới giấy đăng ký, biển số tại Hà Nội.

Ví dụ 3: Ông A có hộ khẩu tại thành phố Hà Nội, đã được Công an thành phố Hà Nội cấp giấy đăng ký và biển số xe, sau đó ông A bán xe đó cho ông B cũng ở tại thành phố Hà Nội thì khi đăng ký ông B chỉ phải nộp lệ phí cấp đổi giấy đăng ký, biển số theo mức thu quy định tại mục II Biểu mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.

Đối với ô tô, xe máy của cá nhân đã được cấp giấy đăng ký và biển số tại khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp, chuyển về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao vì lý do di chuyển công tác hoặc di chuyển hộ khẩu, mà khi đăng ký không thay đổi chủ tài sản và có đầy đủ thủ tục theo quy định của cơ quan công an thì áp dụng mức thu cấp đổi giấy đăng ký, biển số quy định tại mục II Biểu mức thu quy định được nêu tại mục 1.2 và 1.3 của bài viết.

Ví dụ 4: Ông C đăng ký thường trú tại tỉnh Bắc Giang, được Công an tỉnh Bắc Giang cấp giấy đăng ký và biển số xe (ô tô hoặc xe máy), sau đó ông C chuyển hộ khẩu về Hà Nội thì khi đăng ký ông C phải nộp lệ phí theo mức thu cấp đổi giấy đăng ký, biển số tại Hà Nội.

3. Các trường hợp miễn lệ phí đăng ký cấp biển ô tô, xe máy 2023

Các trường hợp miễn lệ phí quy định tại Điều 6 Thông tư số 229/2016/TT-BTC là:

  • Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống liên hợp quốc.
  • Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao ủy quyền cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác (cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống liên hợp quốc, cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan và tổ chức khác) không thuộc đối tượng nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài.

Trên đây là một số thông tin và mức Lệ phí đăng ký, cấp biển ô tô, xe máy 2023 đã được Trường Tiểu học Thủ Lệ cập nhật và gửi các bạn tham khảo. Mời các bạn tham khảo một số bài viết cùng chuyên mục Hỏi đáp pháp luật khác như:

    Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

    Chuyên mục: Hỏi Đáp

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Back to top button