Hỏi Đáp

Giải quyết hợp đồng vay tài sản có tranh chấp ?

Trường hợp vay mà không trả hiện nay vô cùng phổ biến. Lợi dụng sự tốt bụng của người khác vay mà quỵt luôn không trả là hành vi đáng lên án. Thiết nghĩ, nếu không đòi được thì người cho vay phải làm thế nào? Bài viết này Trường Tiểu học Thủ Lệ sẽ hướng dẫn bạn.

Bạn đang xem: Giải quyết hợp đồng vay tài sản có tranh chấp ?

Contents

1. Hợp đồng vay tài sản là gì?

Theo quy định tại Điều 463 Bộ luật dân sự 2015 thì Hợp đồng vay tài sản được hiểu như sau:

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

2. Hợp đồng vay tiền không trả thì đòi thế nào?

Theo quy định tại Điều 280 Bộ luật dân sự 2015 thì nghĩa vụ trả tiền được quy định như sau:

“Điều 280. Thực hiện nghĩa vụ trả tiền

1. Nghĩa vụ trả tiền phải được thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm và phương thức đã thỏa thuận.

2. Nghĩa vụ trả tiền bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Trong trường hợp vay tiền mà không trả thì bạn có thể trình báo cơ quan Công an hoặc làm đơn khởi kiện đòi tài sản gửi đến các cơ quan có thẩm quyền nơi bị đơn cư trú (Tòa án) để được giải quyết theo đúng quy định pháp luật.

Ngoài ra bạn cũng có thể nhờ các tổ chức, công ty có kinh nghiệm hỗ trợ giải quyết đối với trường hợp vay tiền không trả để được giải quyết nhanh nhất.

Giải quyết hợp đồng vay tài sản có tranh chấp

3. Vay mà không trả là phạm tội gì?

Đối với trường hợp vay mà không trả này được pháp luật quy định tại Điều 175 Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017 như sau:

“Điều 175. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 4.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 4.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản đó hoặc đến thời hạn trả lại tài sản mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;

b) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng và đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

đ) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

e) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

g) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm.

4. Phạm tội chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.”.

Như vậy, trường hợp vay mà không trả thì có thể phạm tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản với mức phạt tù từ 06 tháng đến 20 năm tùy tức mức độ vi phạm mà hình phạt sẽ nặng nhẹ khác nhau, ngoài ra còn có thể bị phạt tiền và cấm đảm nhận chức vụ…

4. Mẫu hợp đồng cho vay cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN

Số: …../…../HĐ

(Số đăng ký tại NH/HTXTD:…../…..)

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …., Tại …………… Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO VAY (BÊN A): ……………………………………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………… Fax: ……………………

Mã số thuế:……………………………Tài khoản số:…………………

Do Ông (Bà): ………………………………… Sinh năm: ……………

Chức vụ: …………………………………………………làm đại diện.

BÊN VAY (BÊN B): ………………………………………………………………..

Địa chỉ:……………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………Fax: ……………………………………

Mã số thuế:………………………………………Tài khoản số:………

Tài khoản tiền gửi VNĐ số: …………………… tại Ngân hàng: ……

Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số: ………………… tại Ngân hàng: ……

Do Ông (Bà): …………………………… Sinh năm: …………………

Chức vụ: …………………………………………………… làm đại diện.

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng (1)

Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:

– Bằng số: …………………………………………………………………….

– Bằng chữ: ……………………………………………………………………

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay

2.1. Thời hạn vay là ………………… tháng

– Kể từ ngày ……………………… tháng … ………….năm ……………

– Đến ngày ………………………… tháng …………… năm ……………

2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):

– Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………….………

– Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………

– Cho vay bằng tiền mặt.

Chuyển giao thành ……… đợt

– Đợt 1: ……………………………………………………………………

– Đợt 2: ……………………………………………………………………

Điều 3: Lãi suất (2)

3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.

3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm ……

3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất theo nợ quá hạn là …… % một tháng.

3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

Điều 4: Nghĩa vụ của bên A

4.1 Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;

4.2 Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;

4.3 Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 478 của Bộ luật dân sự 2005.

Điều 5: Nghĩa vụ của bên B

5.1 Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn;

5.2 Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên B;

5.3 Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thoả thuận;

5.4 Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên B không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.

Điều 6: Sử dụng tiền vay

Các bên có thể thoả thuận về việc tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích vay; bên A có quyền kiểm tra việc sử dụng tiền vay và có quyền đòi lại tiền vay trước thời hạn, nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tiền vay trái mục đích.

Điều 7: Biện pháp bảo đảm hợp đồng

7.1 Bên B đồng ý thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành) ……………………………………

7.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.

7.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.

Điều 8: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng

Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.

Điều 9: Những cam kết chung

9.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.

9.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.

9.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án ………………….… nơi bên vay đặt trụ sở (3).

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng …..… năm …….. đến ngày … tháng … năm ………..

Hợp đồng này được lập thành ……….… bản. Mỗi bên giữ ………… bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Ghi rõ số tiền và đơn vị tiền tệ, nếu là ngoại tệ cần quy đổi ra tiền Việt Nam đồng;

(2) Mức lãi suất cho vay không được vượt quá mức lãi suất theo quy định tại Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015;

(3) Nếu bên vay là cá nhân thì là nơi bên vay cư trú.

Như vậy, trên đây là bài viết cá nhân của Trường Tiểu học Thủ Lệ. Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác như: Hợp đồng cho vay tiền, Mẫu giấy biên nhận vay tiền từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của trang Trường Tiểu học Thủ Lệ.

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Hỏi Đáp

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button