Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 (3 bộ sách mới) năm học 2021-2022
Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 (3 bộ sách mới) năm học 2021-2022 gồm đề thi cuối HK2 bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều có ma trận và đáp án giúp các em học sinh ôn luyện thật tốt cho bài thi cuối học kì 2 sắp tới. Mời các thầy cô tham khảo.
Bạn đang xem: Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 (3 bộ sách mới) năm học 2021-2022
Contents
I. Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức
1. Ma trận đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức
PHÒNG GD – ĐT …… TRƯỜNG TH- THCS …….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
MA TRẬN BÀI KIỂM TRA KÌ II – KHTN 6
NĂM HỌC 2021 – 2022
Mức độ
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng cộng | |||||||||||||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||||||||||||||||
Hóa học 25% | Chủ đề 1: Một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng | – Biết ứng dụng của một số vật liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm (C9) | – Hiểu được calcium là chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương; sự cần thiết phải phân loại rác thải sinh hoạt hằng ngày (C11) | – Vận dụng kiến thức về nhiên liệu đưa ra được nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn(C20a) | – Vận dụng kiến thức về lương thực, thực phẩm nêu được cách xử lý rác thải dễ phân hủy từ những thức ăn bỏ đi hằng ngày,làm phân bón cho cây trồng. (C21b) | |||||||||||||||||||
Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % | 2 0,5 5% | 1 0,25 2,5% | ½ 0,5 5% | ½ 0,25 2,5% | 4 1,5 15% | |||||||||||||||||||
Chủ đề 2: Hỗn hợp, tách chất ra khỏi hỗn hợp | – Phân biệt được sự chuyển thể của chất (C12) | – Hiểu được dạng tồn tại của 1 số hỗ hợp(C13) | – Biết cách phân loại rác thải trong gia đình (C21a) | Giai thích được các diều kiện ảnh hưởng đến sự đốt nhiên liệu của 1 chất (C20b) | ||||||||||||||||||||
Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % | 1 0,25 2,5% | 1 0,25 2,5% | ½ 0,25 2,5% | ½ 0,5 5% | 4 1 10% | |||||||||||||||||||
Tổng Hóa | Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % | 3 0,75 7,5% | 1 0,25 2,5% | 1 0,75 7,5% | 1 0,75 7,5% | 6 2,5 25% | ||||||||||||||||||
Sinh học 25% | Chủ đề: Đa dạng thế giới sống | -Phân biệt được: Nấm Thực vật,Động vật,Vi khuẩn,Virus,Nguyên sinh vật (C13) | – Hiểu được vai trò của thực vật (C14) | – Hệ thống phân loại sinh vật. (C15) (C23) | – Liên hệ giải thích vấn đề thực tế. (C16) (C22) | |||||||||||||||||||
Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % | 1 0,25 2,5% | 1 0,25 2,5% | 1 0,25 2,5% | 1 0,75 7,5% | 1 0, 25 2,5% | 1 0,75 7,5% | 6 2,5 25% | |||||||||||||||||
Vật lý 50% | Chủ đề: Trọng lực và đời sống | – Nhận biết về đặc điểm của trọng lực. (C1) – Nnhận biết khi nào có lực ma sát trong các hiện tượng thực tế. (C4) | – Hiểu độ giãn của lò xo tỉ lệ với khối lượng của vật. (C2) – Tính được độ biến dạng của lò xo trong thực tế. (C3) | |||||||||||||||||||||
Số câu hỏi: 4 | 2 | 2 | 4 | |||||||||||||||||||||
Số điểm: 1điểm Tỉ lệ: 10% | 0,5 5% | 0,5 5% | 1 10% | |||||||||||||||||||||
Chủ đề: Năng lượng | – Nhận biết được các dạng năng lượng trong thực tế. (C5, C8) | – Hiểu được năng lượng có thể chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.(C6, C7) | – Phân loai được các dạng năng lượng thành hai nhóm. (C17) | |||||||||||||||||||||
Số câu hỏi: 5 | 2 | 2 | 1 | 5 | ||||||||||||||||||||
Số điểm: 2,0 Tỉ lệ: 20% | 0,5 5% | 0,5 5% | 1 10% | 2 20% | ||||||||||||||||||||
Chủ đề: Trái đất và bầu tời | – Định nghĩa được trục của Trái Đất và chiều quay của Trái Đất. (C18) | – Hãy hể tên các hành tinh vòng trong của hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời. (C19a) | – Vận dụng kiến thức về các hành tinh trong hệ mặt trời để xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. (C19b) | |||||||||||||||||||||
Số câu hỏi: 2 | 1 | 0,5 | 0,5 | 2 | ||||||||||||||||||||
Số điểm: 2,0 điểm Tỉ lệ: 20% | 1 10% | 0,5 5% | 0,5 5% | 2 20% | ||||||||||||||||||||
Tổng Lý | Tổng số câu hỏi: 11 | 4 | 1 | 4 | 0,5 | 1 | 0,5 | 11 | ||||||||||||||||
Số điểm: 5điểm | 1 | 1 | 1 | 0,5 | 1 | 0,5 | 5 | |||||||||||||||||
Tỉ lệ: 50% | 10% | 10% | 10% | 5% | 10% | 5% | 50% | |||||||||||||||||
20% | 15% | 10% | 5% | |||||||||||||||||||||
Tổng Ba phân môn | Tổng số câu hỏi: 27 Số điểm: 10 điểm Tỉ lệ: 100% | 8 3,5 35% | 7,5 2,5 25% | 4 2,5 25% | 3,5 1,5 15% | 23 10 100% |
2. Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ …. Trường THCS …. | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học 2021 – 2022 MÔN: KHTN- LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút (Không tính thời gian phát đề) |
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: (0,25 điểm) Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng:
A. Lực hút trái đất có phương ngang,chiều trái sang phải
B. Lực hút trái đất có phương ngang,chiều phải sang trái
C. Lực hút trái đất có phương thẳng đứng,chiều dưới lên trên
D. Lực hút trái đất có phương thẳng đứng,chiều trên xuống
Câu 2:(0,25 điểm) Độ dãn của lò xo treo theo phương thẳng đứng , tỉ lệ với:
A. Khối lượng của vật treo
B. Lực hút của trái đất
C. Độ dãn của lò xo
D.Trọng lượng của lò xo
Câu 3:(0,25 điểm) Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 10,5cm. Khi treo một quả cân 100g thì độ dài của lò xo là 11cm. Nếu treo quả cân 500g thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn bao nhiêu?
A. 0,5cm
B. 1cm
C. 2cm
D. 2,5cm
Câu 4:(0,25 điểm) Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt?
A. Khi viết phấn trên bảng.
B. Viên bi lăn trên mặt đất.
C. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.
D. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe chuyển động trên đường
Câu 5: (0,25 điểm) Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của một vật có động năng?
A. Đun nóng vật
B. Làm lạnh vật.
C. Chiếu sáng vật.
D. Cho vật chuyển động.
Câu 6: (0,25 điểm) Khi quạt điện hoạt động thì có sự chuyển hóa:
A. Cơ năng thành điện năng.
B. Điện năng thành cơ năng.
C. Điện năng thành hóa năng.
D. Nhiệt năng thành điện năng.
Câu 7: (0,25 điểm) Trong các dụng cụ và thiết bị sau đây, thiết bị nào chủ yếu biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
A. Bàn là điện.
B. Máy khoan.
C. Quạt điện.
D. Máy bơm nước.
Câu 8: (0,25 điểm) Thế năng đàn hồi của vật là:
A. Năng lượng do vật chuyển động.
B. Năng lượng do vật có độ cao.
C. Năng lượng do vật bị biến dạng.
D. Năng lượng do vật có nhiệt độ.
Câu 9: (0,25 điểm) Trong các vật liệu sau, vật liệu dẫn điện tốt là:
A. Thuỷ tinh.
B. Gốm.
C. Kim loại.
D. Cao su.
Câu 10: (0,25 điểm) Nguyên liệu được sử dụng trong lò nung vôi là:
A. Đá vôi.
B. Cát.
C. Gạch.
D. Đất sét.
Câu 11: (0,25 điểm) Lứa tuổi từ 11 – 15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là:
A. carbohydrate.
B. chất béo.
C. protein.
D. Calcium
Câu 12: (0,25 điểm) Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?
A. Ngưng tụ.
B. Hoá hơi.
C. Sôi.
D. Bay hơi.
Câu 13: (0,25 điểm) Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về cấu tạo của nấm?
A. Phần sợi nấm là cơ quan sinh sản.
B. Phần sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng.
C. Phần mũ nấm là cơ quan sinh dưỡng.
D. Phần mũ nấm vừa là cơ quan sinh sản vừa là cơ quan sinh dưỡng.
Câu 14: (0,25điểm). Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách
A. giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2.
B. giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2
C. giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2
D. giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2
Câu 15: (0,25điểm). Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là:
A. cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. cây nhãn, cây hoa li, cây bèo tấm, cây vạn tuế.
C. cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
D. cây thông, cây rêu, cây lúa, cây rau muống.
Câu 16: (0,25 điểm) Các hoạt động làm suy giảm đa dạng sinh học là:
A. Xả các chất thải, khí thải công nghiệp chưa quả xử lý ra ngoài làm ô nhiễm môi trương
B. Phá rừng, khai thác gỗ bừa bãi trái phép
C. Săn bắt, buôn bán động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm
D. Tất cả các ý trên.
B.TỰ LUẬN
Câu 17: (1 điểm) Hãy sắp xếp các năng lượng sau đây vào nhóm năng lượng gắn với chuyển động và nhóm năng lượng lưu trữ: Động năng của vật, năng lượng của thức ăn, năng lượng của gió đang thổi, năng lượng của xăng dầu, năng lượng của dòng nước chảy.
Câu 18: (1 điểm) Nêu định nghĩa trục của Trái Đất và chiều quay của Trái Đất.
Câu 19: a. (0,5 điểm) Hãy hể tên các hành tinh vòng trong của hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
b. (0,5 điểm) Xác định vị trí của Trái Đất trong hệ mặt trời?
Câu 20: a. (0,5 điểm): Theo em nên sử dụng khí gas/xăng trong sinh hoạt gia đình (để đun nấu, nhiên liệu chạy xe máy, ô tô,…) như thế nào để an toàn, tiết kiệm?
b. (0,5 điểm):Bằng cách nào xử sự cố cháy nổ do khí ga tại gia đinh mình.
Câu 21: a. (0,25 điểm): Tại sao phải phân loại rác thải?
b. (0,25 điểm):Bằng cách nào xử lí rác thải dễ phân hủy từ những thức ăn bỏ đi hằng ngày thành phân bón cho cây trồng.
Câu 22: a. (0,75 điểm): Bạn An và Lan cùng nhau ra quán mua một số đồ ăn, An bảo Lan trước khi mua bạn phải xem hạn sử dụng và quan sát màu sắc của đồ ăn cần mua. Lan tỏ ra khó hiểu hỏi bạn: Tại sao? Bằng kiến thức đã học về bài Nấm em hãy thay An giải thích cho bạn Lan hiểu.
Câu 23: a. (0,75 điểm )Theo em, cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín có đặc điểm nào giúp chúng có mặt ở nhiều nơi và thích nghi với nhiều điều kiện môi trường?
3. Đáp án đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức
A. Trắc nghiệm: Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | D | A | D | A | D | B | A | B | C | A | D | C | B | B | C | D |
B. Tự luận.
Câu | Các ý trong câu | Điểm |
Câu 17 | – Nhóm năng lượng gắn với chuyển động: Động năng của vật; năng lượng của gió đang thổi năng lượng của dòng nước chảy. – Nhóm năng lượng lưu trữ: Năng lượng của thức ăn; năng lượng của xăng dầu. | 0,5 0,5 |
Câu 18 | Trục của Trái Đất là đường nối từ cực Bắc đến cực Nam của nó và chiều quay của Trái Đất là từ tây sang đông. | 1 |
Câu 19 | a. Bốn hành tinh vòng trong của hệ mặt trời: Thuỷ tinh, Kim tinh, Trái đất và Hoả tinh. b. Trái đất ở vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần mặt trời. Là hành tinh duy nhất có sự sống. | 0,5 0,5 |
Câu 20 | a. Nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn là nắm vững tính chất đặc trưng của từng nhiên liệu. Dùng đủ, đúng cách là cách để tiết kiệm nhiên liệu b. Khi nhận thấy mùi khí gas bất thường, nếu đang nấu nhanh chóng tắt bếp, khóa van bình ga và nhanh chóng mở hết cửa cho thông thoáng để lượng khí gas thoát ra ngoài, – Dùng quạt tay, bìa carton quạt theo phương ngang để hỗ trợ đẩy nhanh khí gas thoát ra ngoài, không quạt theo phương đứng có thể khiến khí gas bay lên và bạn sẽ hít phải | 0, 5 0,25 0,25 |
Câu 21 | a. – Việc phân loại rác sinh hoạt góp phần giảm ô nhiễm môi trường. Phân loại đúng còn góp phần tiết kiệm tài nguyên, giảm chi phí cho công tác thu gom và xử lí rác thải. b. Rác thải dễ phân hủy từ những thức ăn bỏ đi hằng ngày, ta băm nhỏ và trộn đều với đất làm phân bón cho cây trồng | 0, 25 0,25 |
Câu 22 | – Khi mua đồ ăn, thức uống chúng ta cần quan tâm đến màu sắc và hạn sử dụng vì: Thực phẩm khi để lâu dễ xuất hiện nấm và sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm (thay đổi màu sắc, mùi vị…), có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng. | 0,75 |
Câu 23 | + Thực vật hạt kín có cơ quan sinh dưỡng đa dạng về hình thái, trong thân có mạch dẫn phát triển. + Thực vật hạt kín sinh sản bằng hạt, hạt được bao bọc trong quả nên tránh được các tác động của môi trường. Quả và hạt đa dạng, nhiều kiểu phát tán khác nhau. – Nên thực vật hạt kín có mặt ở nhiều nơi. | 0,25 0,25 0,25 |
II. Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều
1. Ma trận đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều
Cấp độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
LỰC | 1 | 1 | 1 | |||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2.5% | Số câu:2 Số điểm: 1.25 Tỉ lệ: 12.5% | Số câu: 3 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ: 15% | |||||
NĂNG LƯỢNG | 2 | 2 | 3 | 2 | 1 | 1 | ||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu: 4 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ:15 % | Số câu: 5 Số điểm: 1.75 Tỉ lệ:17.5 % | Số câu: 2 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ:15 % | Số câu: 11 Số điểm: 4.75 Tỉ lệ: 47.5 % | ||||
CHUYỂN ĐỘNG NHÌN THẤY CỦA MẶT TRỜI, MẶT TRĂNG; HỆ MẶT TRỜI VÀ NGÂN HÀ | 3 | 1 | 1 | 1 | ||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu: 4 Số điểm: 2.5 Tỉ lệ:25 % | Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ:2.5 % | Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10 % | Số câu: 6 Số điểm: 3.75 Tỉ lệ: 37.5 % | ||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu:9 Số điểm: 4.25 Tỉ lệ: 42.5 % | Số câu: 8 Số điểm: 3.25 Tỉ lệ:32.5 % | Số câu: 3 Số điểm: 2.5 Tỉ lệ: 25 % | Số câu: 18 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 % |
2. Bảng đặc tả đề kiểm tra cuối kì 2 môn KHTN 6
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | MÔ TẢ |
LỰC | Nhận biết: | – Xác định được các loại lực và vai trò của lực |
Thông hiểu: | – Thiết kế và giải thích được thí nghiệm của vật dưới tác dụng của lực hấp dẫn | |
Vận dụng | – Vận dụng được các kiến thức để làm một số bài tập về lực | |
NĂNG LƯỢNG | Nhận biết: | – Nhận biết được một số dạng năng lượng thường gặp. – Lấy ví dụ về sự chuyển hoá và truyền năng lượng – Nêu năng lượng hao phí là gì – Nêu được định luật bảo toàn năng lượng |
Thông hiểu: | – Xác định được năng lượng hao phí trong các trường hợp cụ thể – Thiết kế và giải thích được thí nghiệm về sự truyền và chuyển năng lượng | |
Vận dụng: | – Áp dụng các kiến thức về năng lượng giải thích các hiện tượng tự nhiên, giải các bài tập về năng lượng – Vận dụng trong thực tiễn: tiết kiệm năng lượng | |
CHUYỂN ĐỘNG NHÌN THẤY CỦA MẶT TRỜI, MẶT TRĂNG; HỆ MẶT TRỜI VÀ NGÂN HÀ | Nhận biết: | – Hiện tượng mọc và lặn của mặt trời – Các hành tinh trong hệ mặt trời và Ngân Hà |
Thông hiểu: | – Xác định trên mô hình hoặc tranh ảnh vị trí, phương hướng, thời điểm trong ngày – Thiết kế thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm | |
Vận dụng | – Vận dụng các kiến thức đã học xác định vị trí, phương hướng, thời gian trong ngày |
3. Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều
TRƯỜNG THCS………. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II |
Phần I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khối lượng được đo bằng gam.
B. Kilogam là đơn vị đo khối lượng
C. Trái Đất hút các vật
D. Không có lực hấp dẫn trên mặt trăng
Câu 2: Một vật đang chuyển động, vật đó chắc chắn có:
A. Năng lượng ánh sáng
B. Năng lượng điện
C. Năng lượng nhiệt
D. Động năng
Câu 3: Trong các vật sau đây, vật nào có thế năng đàn hồi?
A. Dây cao su đang dãn
B. Khúc gỗ đang trôi theo dòng nước
C. Ngọn lửa đang cháy
D. Quả táo trên mặt bàn
Câu 4: Khi dùng bàn là để làm phẳng quần áo, thì năng lượng điện chủ yếu chuyển hoá thành:
A. Năng lượng hoá học
B. Năng lượng nhiệt
C. Năng lượng ánh sáng
D. Năng lượng âm thanh
Câu 5: Khi ánh sáng mặt trời chiếu vào tấm pin mặt trời, tấm pin sẽ tạo ra điện. Đó là một ví dụ về chuyển hoá:
A. Năng lượng ánh sáng thành năng lượng nhiệt
B. Năng lượng hạt nhân thành năng lượng hoá học
C. Năng lượng điện thành động năng
D. Năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện
Câu 6: Năng lượng nào sau đây KHÔNG PHẢI năng lượng tái tạo?
A. Năng lượng mặt trời
B. Năng lượng gió
C. Năng lượng của than đá
D. Năng lượng của sóng biển
Câu 7: Ở Ninh Thuận, người ta dùng các tuabin gió để sản xuất điện. Năng lượng cung cấp cho tuabin gió là:
A. Năng lượng ánh sáng mặt trời
B. Năng lượng gió
C. Năng lượng của sóng biển
D. Năng lượng của dòng nước
Câu 8: Nói về hiện tượng mọc và lặn của Mặt trời, em hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng?
A. Mặt trời mọc ở hướng tây
B. Mặt trời mọc ở hướng nam
C. Mặt trời lặn ở hướng tây
D. Mặt trời lặn ở hướng nam
Câu 9: Mặt trời là một ngôi sao trong Ngân Hà. Chúng ta thấy Mặt trời to và sáng hơn nhiều so với các ngôi sao khác trên bầu trời. Điều này là do:
A. Mặt trời là ngôi sao sáng nhất của Ngân Hà
B. Mặt trời là ngôi sao gần trái đất nhất
C. Mặt trời là ngôi sao to nhất trong Ngân Hà
D. Mặt trời là ngôi sao to nhất và sáng nhất trong Ngân Hà
Câu 10: Hành tinh nào xếp thứ ba kể từ Mặt trời?
A. Trái đất
B. Thuỷ tinh
C. Kim tinh
D. Hoả tinh
Câu 11: Ghép một số thứ tự ở cột A với một chữ ở cột b để được một câu đúng hoàn chỉnh.
Cột A | Cột B |
1. Một dây chun đang bị kéo dãn | a. Có động năng |
2. Tiếng còi tàu | b. Có năng lượng âm thanh |
3. Dầu mỏ, khí đốt | c. Có thế năng đàn hổi |
4. Ngọn nến đang cháy | d. Có năng lượng hoá học |
5. Xe máy đang chuyển động | e. Cung cấp năng lượng ánh sáng và năng lượng nhiệt. |
Câu 12: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
STT | Nhận định | Đ | S |
1 | Mặt trời mọc ở phía tây vào lúc sáng sớm, cao dần lên và lặn ở phía đông lúc chiều tối | ||
2 | Trái đất quay từ phía tây sang phía đông quanh trục của nó nên chúng ta thấy mặt trời mọc và lặn hằng ngày. | ||
3 | Trái đất quay từ phía đông sang phía tây quanh trục của nó nên chúng ta thấy mặt trời mọc và lặn hằng ngày. | ||
4 | Trên Trái đất ta chỉ nhìn thấy một nửa cố định của mặt trăng | ||
5 | Hệ Mặt trời bao gồm trái đất và rất nhiều hành tinh, và là một phần của Ngân Hà |
Phần 2: TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (1.0 điểm):
Một viên bi được thả tự do từ vị trí 1. Nó rơi tự do đến các vị trí 2, 3, 4, 5 và xuống mặt đất.
a. Hãy sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ thế năng của viên bi theo các vị trí?
b. Hãy so sánh động năng của viên bi ở vị trí số 1 và số 4?
Giải thích câu trả lời của em
Câu 2. (1.5 điểm): Thế nào là năng lượng hao phí? Nêu tên năng lượng hao phí khi sử dụng bóng đèn điện? Em hãy đề xuất các biện pháp để tiết kiệm năng lượng điện trong lớp học?
Câu 3 (1 điểm): Hình 2 cho thấy hình ảnh Trái Đất khi ta nhìn từ cực Bắc, chiều quay Trái Đất và hướng ánh sáng từ Mặt Trời chiếu tới. Em hãy kể tên các thời điểm trong ngày (Bình minh, hoàng hôn, giữa trưa, ban đêm) tương ứng với các vị trí A, B, C, D.
Câu 4 (1 điểm): Hệ Mặt Trời gồm bao nhiêu hành tinh? Em hãy sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
Câu 5 (1 điểm): Nêu định luật bảo toàn năng lượng? Lấy một ví dụ cụ thể chứng minh năng lượng được bảo toàn?
Câu 6 (0.5 điểm): Hãy giải thích tại sao bầu khí quyển của Trái Đất không bị thoát vào không gian?
4. Đáp án đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều
Phần I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1- 10: Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | D | A | B | D | C | B | C | B | A |
Câu 11 (1 điểm): Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm
1- C
2- B
3- D
4- E
5- A
Câu 12 (1 điểm): Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm
1- S
2- Đ
3- S
4- Đ
5- S
Phần 2: TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (1 điểm) | a. Sắp xếp theo thế năng giảm dần: 1> 2> 3> 4> 5 Thế năng của vật giảm dần theo độ cao b. Động năng của viên bi ở vị trí 4> 1 Vật chuyển động càng nhanh thì có động năng càng lớn. Khi rơi từ trên cao xuống, vật sẽ chuyển động càng nhanh khi rơi càng gần mặt đất. | 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm |
Câu 2 (1.5 điểm) | – Năng lượng hao phí là năng lượng vô ích bị thất thoát ra môi trường trong quá trình truyền hoặc chuyển năng lượng. – Khi dùng bóng đèn điện một phần năng lượng điện bị chuyển thành năng lượng nhiệt bị hao phí – Các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong lớp học: Tắt đèn và quạt khi không cần thiết Sử dụng loại bóng đèn và quạt điện tiết kiệm năng lượng Tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi lớp và ra về Vệ sinh sạch sẽ quạt điện và bóng điện Mở cửa sổ để tận dụng gió và ánh sáng mặt trời… | 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm |
Câu 3 (1 điểm) | A- Bình minh B- Giữa trưa C- Hoàng hôn D- Ban đêm | 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm |
Câu 4 (1 điểm) | Hệ Mặt Trời gồm Mặt trời, 8 hành tinh, các tiểu hành tinh và sao chổi Sắp xếp: Mặt trời – Thuỷ tinh – Kim tinh – Trái đất – Hoả tinh – Mộc tinh – Thổ tinh – Thiên vương tinh – Hải vương tinh. | 0.5 điểm 0.5 điểm |
Câu 5 (1 điểm) | Định luật: Năng lượng không tự nhiên sinh ra, cũng không tự nhiên mất đi. Nó chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác, hoặc từ vật này sang vật khác. HS lấy ví dụ cụ thể | 0.5 điểm 0.5 điểm |
Câu 6 (0.5 điểm) | Vì Trái đất có lực hấp dẫn, lực này hút và giữ bầu khí quyển ở xung quanh trái đất | 0.5 điểm |
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của Trường Tiểu học Thủ Lệ.
Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ
Chuyên mục: Giáo dục