Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều năm học 2021-2022
Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều năm học 2021-2022, bao gồm đề thi có kèm theo cả đáp án và ma trận để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất giữa HK2. Đề được thiết kế phù hợp với chương trình môn Toán lớp 6, bộ sách KHTN và phù hợp với năng lực của học sinh trung học cơ sở. Mời các em tham khảo nhầm ôn luyện đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra sắp tới.
Bạn đang xem: Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều năm học 2021-2022
Contents
1. Ma trận đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều
Cấp độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
LỰC | 1 | 1 | 1 | |||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2.5% | Số câu:2 Số điểm: 1.25 Tỉ lệ: 12.5% | Số câu: 3 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ: 15% | |||||
NĂNG LƯỢNG | 2 | 2 | 3 | 2 | 1 | 1 | ||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu: 4 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ:15 % | Số câu: 5 Số điểm: 1.75 Tỉ lệ:17.5 % | Số câu: 2 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ:15 % | Số câu: 11 Số điểm: 4.75 Tỉ lệ: 47.5 % | ||||
CHUYỂN ĐỘNG NHÌN THẤY CỦA MẶT TRỜI, MẶT TRĂNG; HỆ MẶT TRỜI VÀ NGÂN HÀ | 3 | 1 | 1 | 1 | ||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu: 4 Số điểm: 2.5 Tỉ lệ:25 % | Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ:2.5 % | Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10 % | Số câu: 6 Số điểm: 3.75 Tỉ lệ: 37.5 % | ||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu:9 Số điểm: 4.25 Tỉ lệ: 42.5 % | Số câu: 8 Số điểm: 3.25 Tỉ lệ:32.5 % | Số câu: 3 Số điểm: 2.5 Tỉ lệ: 25 % | Số câu: 18 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 % |
2. Bảng đặc tả đề kiểm tra cuối kì 2 môn KHTN 6
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | MÔ TẢ |
LỰC | Nhận biết: | – Xác định được các loại lực và vai trò của lực |
Thông hiểu: | – Thiết kế và giải thích được thí nghiệm của vật dưới tác dụng của lực hấp dẫn | |
Vận dụng | – Vận dụng được các kiến thức để làm một số bài tập về lực | |
NĂNG LƯỢNG | Nhận biết: | – Nhận biết được một số dạng năng lượng thường gặp. – Lấy ví dụ về sự chuyển hoá và truyền năng lượng – Nêu năng lượng hao phí là gì – Nêu được định luật bảo toàn năng lượng |
Thông hiểu: | – Xác định được năng lượng hao phí trong các trường hợp cụ thể – Thiết kế và giải thích được thí nghiệm về sự truyền và chuyển năng lượng | |
Vận dụng: | – Áp dụng các kiến thức về năng lượng giải thích các hiện tượng tự nhiên, giải các bài tập về năng lượng – Vận dụng trong thực tiễn: tiết kiệm năng lượng | |
CHUYỂN ĐỘNG NHÌN THẤY CỦA MẶT TRỜI, MẶT TRĂNG; HỆ MẶT TRỜI VÀ NGÂN HÀ | Nhận biết: | – Hiện tượng mọc và lặn của mặt trời – Các hành tinh trong hệ mặt trời và Ngân Hà |
Thông hiểu: | – Xác định trên mô hình hoặc tranh ảnh vị trí, phương hướng, thời điểm trong ngày – Thiết kế thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm | |
Vận dụng | – Vận dụng các kiến thức đã học xác định vị trí, phương hướng, thời gian trong ngày |
3. Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều
TRƯỜNG THCS………. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II |
Phần I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khối lượng được đo bằng gam.
B. Kilogam là đơn vị đo khối lượng
C. Trái Đất hút các vật
D. Không có lực hấp dẫn trên mặt trăng
Câu 2: Một vật đang chuyển động, vật đó chắc chắn có:
A. Năng lượng ánh sáng
B. Năng lượng điện
C. Năng lượng nhiệt
D. Động năng
Câu 3: Trong các vật sau đây, vật nào có thế năng đàn hồi?
A. Dây cao su đang dãn
B. Khúc gỗ đang trôi theo dòng nước
C. Ngọn lửa đang cháy
D. Quả táo trên mặt bàn
Câu 4: Khi dùng bàn là để làm phẳng quần áo, thì năng lượng điện chủ yếu chuyển hoá thành:
A. Năng lượng hoá học
B. Năng lượng nhiệt
C. Năng lượng ánh sáng
D. Năng lượng âm thanh
Câu 5: Khi ánh sáng mặt trời chiếu vào tấm pin mặt trời, tấm pin sẽ tạo ra điện. Đó là một ví dụ về chuyển hoá:
A. Năng lượng ánh sáng thành năng lượng nhiệt
B. Năng lượng hạt nhân thành năng lượng hoá học
C. Năng lượng điện thành động năng
D. Năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện
Câu 6: Năng lượng nào sau đây KHÔNG PHẢI năng lượng tái tạo?
A. Năng lượng mặt trời
B. Năng lượng gió
C. Năng lượng của than đá
D. Năng lượng của sóng biển
Câu 7: Ở Ninh Thuận, người ta dùng các tuabin gió để sản xuất điện. Năng lượng cung cấp cho tuabin gió là:
A. Năng lượng ánh sáng mặt trời
B. Năng lượng gió
C. Năng lượng của sóng biển
D. Năng lượng của dòng nước
Câu 8: Nói về hiện tượng mọc và lặn của Mặt trời, em hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng?
A. Mặt trời mọc ở hướng tây
B. Mặt trời mọc ở hướng nam
C. Mặt trời lặn ở hướng tây
D. Mặt trời lặn ở hướng nam
Câu 9: Mặt trời là một ngôi sao trong Ngân Hà. Chúng ta thấy Mặt trời to và sáng hơn nhiều so với các ngôi sao khác trên bầu trời. Điều này là do:
A. Mặt trời là ngôi sao sáng nhất của Ngân Hà
B. Mặt trời là ngôi sao gần trái đất nhất
C. Mặt trời là ngôi sao to nhất trong Ngân Hà
D. Mặt trời là ngôi sao to nhất và sáng nhất trong Ngân Hà
Câu 10: Hành tinh nào xếp thứ ba kể từ Mặt trời?
A. Trái đất
B. Thuỷ tinh
C. Kim tinh
D. Hoả tinh
Câu 11: Ghép một số thứ tự ở cột A với một chữ ở cột b để được một câu đúng hoàn chỉnh.
Cột A | Cột B |
1. Một dây chun đang bị kéo dãn | a. Có động năng |
2. Tiếng còi tàu | b. Có năng lượng âm thanh |
3. Dầu mỏ, khí đốt | c. Có thế năng đàn hổi |
4. Ngọn nến đang cháy | d. Có năng lượng hoá học |
5. Xe máy đang chuyển động | e. Cung cấp năng lượng ánh sáng và năng lượng nhiệt. |
Câu 12: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
STT | Nhận định | Đ | S |
1 | Mặt trời mọc ở phía tây vào lúc sáng sớm, cao dần lên và lặn ở phía đông lúc chiều tối | ||
2 | Trái đất quay từ phía tây sang phía đông quanh trục của nó nên chúng ta thấy mặt trời mọc và lặn hằng ngày. | ||
3 | Trái đất quay từ phía đông sang phía tây quanh trục của nó nên chúng ta thấy mặt trời mọc và lặn hằng ngày. | ||
4 | Trên Trái đất ta chỉ nhìn thấy một nửa cố định của mặt trăng | ||
5 | Hệ Mặt trời bao gồm trái đất và rất nhiều hành tinh, và là một phần của Ngân Hà |
Phần 2: TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (1.0 điểm):
Một viên bi được thả tự do từ vị trí 1. Nó rơi tự do đến các vị trí 2, 3, 4, 5 và xuống mặt đất.
a. Hãy sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ thế năng của viên bi theo các vị trí?
b. Hãy so sánh động năng của viên bi ở vị trí số 1 và số 4?
Giải thích câu trả lời của em
Câu 2. (1.5 điểm): Thế nào là năng lượng hao phí? Nêu tên năng lượng hao phí khi sử dụng bóng đèn điện? Em hãy đề xuất các biện pháp để tiết kiệm năng lượng điện trong lớp học?
Câu 3 (1 điểm): Hình 2 cho thấy hình ảnh Trái Đất khi ta nhìn từ cực Bắc, chiều quay Trái Đất và hướng ánh sáng từ Mặt Trời chiếu tới. Em hãy kể tên các thời điểm trong ngày (Bình minh, hoàng hôn, giữa trưa, ban đêm) tương ứng với các vị trí A, B, C, D.
Câu 4 (1 điểm): Hệ Mặt Trời gồm bao nhiêu hành tinh? Em hãy sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
Câu 5 (1 điểm): Nêu định luật bảo toàn năng lượng? Lấy một ví dụ cụ thể chứng minh năng lượng được bảo toàn?
Câu 6 (0.5 điểm): Hãy giải thích tại sao bầu khí quyển của Trái Đất không bị thoát vào không gian?
4. Đáp án đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều
Phần I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1- 10: Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | D | A | B | D | C | B | C | B | A |
Câu 11 (1 điểm): Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm
1- C
2- B
3- D
4- E
5- A
Câu 12 (1 điểm): Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm
1- S
2- Đ
3- S
4- Đ
5- S
Phần 2: TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (1 điểm) | a. Sắp xếp theo thế năng giảm dần: 1> 2> 3> 4> 5 Thế năng của vật giảm dần theo độ cao b. Động năng của viên bi ở vị trí 4> 1 Vật chuyển động càng nhanh thì có động năng càng lớn. Khi rơi từ trên cao xuống, vật sẽ chuyển động càng nhanh khi rơi càng gần mặt đất. | 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm |
Câu 2 (1.5 điểm) | – Năng lượng hao phí là năng lượng vô ích bị thất thoát ra môi trường trong quá trình truyền hoặc chuyển năng lượng. – Khi dùng bóng đèn điện một phần năng lượng điện bị chuyển thành năng lượng nhiệt bị hao phí – Các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong lớp học: Tắt đèn và quạt khi không cần thiết Sử dụng loại bóng đèn và quạt điện tiết kiệm năng lượng Tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi lớp và ra về Vệ sinh sạch sẽ quạt điện và bóng điện Mở cửa sổ để tận dụng gió và ánh sáng mặt trời… | 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm |
Câu 3 (1 điểm) | A- Bình minh B- Giữa trưa C- Hoàng hôn D- Ban đêm | 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm |
Câu 4 (1 điểm) | Hệ Mặt Trời gồm Mặt trời, 8 hành tinh, các tiểu hành tinh và sao chổi Sắp xếp: Mặt trời – Thuỷ tinh – Kim tinh – Trái đất – Hoả tinh – Mộc tinh – Thổ tinh – Thiên vương tinh – Hải vương tinh. | 0.5 điểm 0.5 điểm |
Câu 5 (1 điểm) | Định luật: Năng lượng không tự nhiên sinh ra, cũng không tự nhiên mất đi. Nó chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác, hoặc từ vật này sang vật khác. HS lấy ví dụ cụ thể | 0.5 điểm 0.5 điểm |
Câu 6 (0.5 điểm) | Vì Trái đất có lực hấp dẫn, lực này hút và giữ bầu khí quyển ở xung quanh trái đất | 0.5 điểm |
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của Trường Tiểu học Thủ Lệ.
Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ
Chuyên mục: Giáo dục