Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 sách Chân trời sáng tạo năm học 2021-2022
Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 sách Chân trời sáng tạo năm học 2021-2022, bao gồm đề thi có kèm theo cả đáp án và ma trận để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất giữa HK2. Đề được thiết kế phù hợp với chương trình môn GDCD lớp 6, bộ sách Chân trời sáng tạo và phù hợp với năng lực của học sinh trung học cơ sở. Mời các em tham khảo nhầm ôn luyện đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra sắp tới.
Bạn đang xem: Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 sách Chân trời sáng tạo năm học 2021-2022
Contents
1. Ma trận đề thi học kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 sách Chân trời sáng tạo
Cấp độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Nêu được khái niệm công dân; căn cứ xác định công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | Giải quyết tình huống cụ thể, nêu được các cách giải quyết đúng các vấn đề liên quan đến công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | |||||||
Số câu: | 2 | 1 | 3 | ||||||
Số điểm: | 0,5 | 1 | 1,5 | ||||||
Tỉ lệ: | 5 | 10 | 15 | ||||||
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân | – Nêu được những quy định của Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân | Giải thích được vì sao các hành vi, nội dung là đúng hay sai theo kiến thức bài Quyền và nghĩa vụ Công dân | Qua tình huống cụ thể, nêu được các cách giải quyết đúng thể hiện việc biết thực hiện được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân phù hợp với lứa tuổi. | ||||||
Số câu: | 5 | 1 | 1 | 7 | |||||
Số điểm: | 1,25 | 3 | 3 | 7,25 | |||||
Tỉ lệ: | 12,5 | 30 | 30 | 72,5 | |||||
Quyền cơ bản của trẻ em | Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em | ||||||||
Số câu: | 5 | 5 | |||||||
Số điểm: | 1,25 | 1,25 | |||||||
Tỉ lệ: | 12,5 | 12,5 | |||||||
Số câu: | 12 | 1 | 1 | 1 | 15 | ||||
Số điểm: | 3 | 3 | 3 | 1 | 10 | ||||
Tỉ lệ: | 30 | 30 | 30 | 10 | 100 |
2. Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 sách Chân trời sáng tạo
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Công dân là người dân của
A. một làng.
B. một nước.
C. một tỉnh.
D. một huyện.
Câu 2: Công dân là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ do
A. pháp luật quy định.
B. người khác trao tặng.
C. mua bán mà có.
D. giáo dục mà có.
Câu 3: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Bí mật xác lập di chúc thừa kế.
B. Lựa chọn giao dịch dân sự.
C. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
D. Tìm hiểu loại hình dịch vụ.
Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ Nhà nước và xã hội?
A. Hỗ trợ người già neo đơn
B. Tham gia bảo vệ Tổ quốc
C. Lựa chọn loại hình bảo hiểm
D. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản
Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Tự chuyển quyền nhân thân
B. Nộp thuế theo quy định.
C. Chia sẻ bí quyết gia truyền.
D. Công khai gia phả dòng họ.
Câu 6: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền?
A. dùng tiếng nói, chữ viết riêng.
B. thực hiện chính sách tương trợ.
C. thay đổi cơ chế quản lí.
D. tham gia quản lí xã hội.
Câu 7: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền?
A. có nơi ở hợp pháp
B. trung thành với Tổ quốc.
C. thực hiện nghĩa vụ quân sự.
D. Nộp thuế theo quy định.
Câu 8: Những lợi ích cơ bản mà trẻ em được hưởng và được Nhà nước bảo vệ là nội dung khái niệm
A. Quyền lợi cơ bản của trẻ em.
B. Trách nhiệm cơ bản của trẻ em
C. Bổn phận cơ bản của trẻ em.
D. Nghĩa vụ cơ bản của trẻ em.
Câu 9: Những quyền được sống và đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại thuộc nhóm quyền
A. tham gia của trẻ em.
B. bảo vệ của trẻ em.
C. sống còn của trẻ em.
D. phát triển của trẻ em.
Câu 10: Công ước quốc tế của Liên hợp quốc về quyền trẻ em và căn cứ Luật Trẻ em năm 2016. Theo đó, quyền cơ bản của trẻ em được chia làm mấy nhóm cơ bản?
A. Ba nhóm cơ bản.
B. Bốn nhóm cơ bản.
C. Sáu nhóm cơ bản.
D. Mười nhóm cơ bản.
Câu 11: Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột, xâm hại thuộc nhóm quyền
A. sống còn của trẻ em.
B. phát triển của trẻ em.
C. tham gia của trẻ em.
D. bảo vệ của trẻ em.
Câu 12: Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền sống còn của trẻ em?
A. Quyền được khai sinh.
B. Quyền nuôi dưỡng.
C. Quyền chăm sóc sức khỏe.
D. Quyền tự do ngôn luận.
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Câu 1 (3,0 điểm): Em hiểu thế nào là quyền cơ bản của công dân?. Hãy kể tên một số quyền cơ bản mà công dân Việt Nam được hưởng.
Câu 2 (3,0 điểm): Nga năm nay lên lớp 6 và anh trai đang học lớp 8. Từ lúc mới chào đời, Nga và anh trai đã được bố mẹ đưa đi tiêm phòng đầy đủ, được khám chữa bệnh khi ốm đau. Hằng ngày, hai anh em được bố mẹ nấu cho những bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. Khi đến tuổi đi học, bố mẹ đưa hai anh em đến trường và tạo điều kiện để hai anh em học tập. Nga và anh trai còn được bố mẹ quan tâm, tạo điều kiện để tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí lành mạnh và giao lưu kết bạn với những bạn bè cùng độ tuổi.
Em hãy cho biết những quyền nào của trẻ em được đề cập đến trong trường hợp trên?
Câu 3 (1 điểm): Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện một đứa bé sơ sinh ở gốc đa đầu làng. Thấy em bé khóc, đói, không ai chăm sóc nên bác đã bế em bé về nhà, làm các thủ tục nhận con nuôi và đặt tên cho bé là Bình An.
Câu hỏi: Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam không? Vì sao?
3. Đáp án đề thi học kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 sách Chân trời sáng tạo
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | A | C | B | B | A | A | A | C | B |
Câu | 11 | 12 | ||||||||
Đáp án | D | D |
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Câu 1 (3,0 điểm) | Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản của công dân được hưởng và được luật pháp bảo vệ. Công dân Việt Nam đều được hưởng các quyền cơ bản như: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể; quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư; bí mật cá nhân và bí mật gia đình; quyền bầu cử và ứng cử; tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Quyền bình đẳng; quyền tự do ngôn luận; quyền đi lại tự do; quyền tự do kinh doanh… | 3,0 điểm |
Câu 2 (3,0 điểm) | – Những quyền của trẻ em được đề cập đến trong trường hợp trên gồm: + Quyền chăm sóc sức khỏe: Nga và anh trai đã được bố mẹ đưa đi tiêm phòng đầy đủ, được khám chữa bệnh khi ốm đau + Quyền chăm sóc nuôi dưỡng: Hai anh em được bố mẹ nấu cho những bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng + Quyền học tập: Khi đến tuổi đi học, bố mẹ đưa hai anh em đến trường và tạo điều kiện để hai anh em học tập + Quyền vui chơi, giải trí: Nga và anh trai còn được bố mẹ quan tâm, tạo điều kiện để tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí lành mạnh + Quyền được được tham gia của trẻ em: giao lưu kết bạn với những bạn bè cùng độ tuổi. | 3,0 điểm |
Câu 3 (1,0 điểm) | – Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam. Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014. Điều 18. Quốc tịch của trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam. 1. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam. | 1,0 điểm |
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của Trường Tiểu học Thủ Lệ.
Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ
Chuyên mục: Giáo dục