Giáo Dục

Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều năm học 2021-2022

Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều năm học 2021-2022, bao gồm đề thi có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất giữa HK2. Đề được thiết kế phù hợp với chương trình môn KHTN lớp 6, bộ sách cánh diều và phù hợp với năng lực của học sinh trung học cơ sở. Mời các em tham khảo nhầm ôn luyện đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra sắp tới.

Bạn đang xem: Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều năm học 2021-2022

1. Ma trận đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022

MÔN: KHTN LỚP 6 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT

STT

NỘI DUNG

KIẾN THỨC

ĐƠN VỊ KIẾN THỨC

CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

% TỔNG ĐIỂM

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

VẬN DỤNG

VẬN DỤNG CAO

Số câu

Thời gian

Số câu

Thời gian

Số câu

Thời gian

Số câu

Thời gian

Chủ đề 8:

Đa dạng thế giới sống

Bài 14: Phân loại thế giới sống

1

2,5%

Bài 15: Khoá lưỡng phân

1

2,5%

Bài 16: Virus và vi khuẩn

1

2,5%

Bài 17: Đa dạng nguyên sinh vật

1

2,5%

Bài 18: Đa dạng nấm

2

5%

Bài 19: Đa dạng thực vật

2

1 1,5

20%

Bài 20: Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên

2

1 1đ

15%

Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống

2

1 1đ

15%

Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống

2

1 1,5

20%

Bài 24: Đa dạng sinh học

2

1(1đ)

15%

Tổng

16

2

2

1

Tỉ lệ

40%

25%

25%

10%

100%

2. Bảng đặc tả đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên

BẢNG ĐẶC TẢ KỸ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 NĂM HỌC 2021-2022

MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 – THỜI GIAN LÀM BÀI : 90 PHÚT

TT

NỘI DUNG KIẾN THỨC

ĐƠN VỊ KIẾN THỨC

MỨC ĐỘ KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA

SỐ CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Chủ đề 8:

Đa dạng thế giới sống

Bài 14: Phân loại thế giới sống

Nhận biết:

Nêu được sự cần thiết của sự phân loại thế giới sống.

Thông hiểu:

Dựa vào sơ đồ, nhận biết được 5 giới của thế giới sống, lấy được ví dụ cho mỗi giới.

– Dựa vào sơ đồ phân biệt được các nhóm theo trật tự loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới.

Vận dụng:

lấy được ví dụ chứng minh sự đa dạng về số lượng loài và môi trường sống của sinh vật.

– Nhận biết được tên địa phương và tên khoa học của sinh vật.

1

Bài 15: Khoá lưỡng phân

Nhận biết:

Nhận biết được cách xây dựng khóa lưỡng phân trong phân loại một số nhóm sinh vật.

Thông hiểu:

Thực hành xây dựng được kháo lưỡng phân với đối tượng sinh vật.

1

Bài 16: Virus và vi khuẩn

Nhận biết:

– mô tả được hình dạng, cáu tạo đơn giản của virut, vi khuẩn, phân biệt được virut và vi khuẩn.

Thông hiểu:

Nêu được sự đa dạng về hình thái của vi khuẩn.

– Nêu được một số bệnh do virut, bệnh do vi khuẩn gây nên và cách phòng chống bệnh do virut và vi khuẩn.

Vận dụng:

Vận dụng được hiểu biết về virut và vi khuẩn để giải thích cho một số hiện tượng trong thực tiễn.

1

Bài 17: Đa dạng nguyên sinh vật

Nhận biết:

Nhận biết được một số nguyên sinh vật như tảo lục đơn bào, tảo silic, trùng roi, trùng giày, trùng biến hình thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật.

Thông hiểu:

Nêu được sự đa dạng và vai trò của nguyên sinh vật.

– Nêu được một số bệnh, cách phòng và chống do nguyên sinh vật gây nên.

– Quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dứoi kính lúp và kính hiển vi.

1

Bài 18: Đa dạng nấm

Nhận biết:

– Nhận biết được một số đại diện nấm.

Thông hiểu:

Trình bày được sự đa dạng nấm và vai trò của nấm.

– Nêu được một số bệnh do nấm gây ra và cách phòng chống bệnh.

Vận dụng:

Vận dụng được hiểu biết về nấm để giải thích một số hiện tượng liên quan trong đời sống.

– Quann sát và vẽ được hình một số loại nấm.

2

Bài 19: Đa dạng thực vật

Thông hiểu:

Phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch dẫn( rêu), thực vật có mạch dẫn, không có hạt ( dương xỉ), thực vật có mạch dẫn, có hạt, không có hoa ( hạt trần), thực vật có mạch dẫn, có hạt, có hoa ( hạt kín).

2

1

Bài 20: Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên

Thông hiểu:

Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên

2

1

Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống

Nhận biết:

– Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống, gọi được tên một số động vật không xương sống điển hình.

Thông hiểu:

Nêu được một số ích lợi và tác hại của động vật không xương sống trong đời sống.

– Quan sát ( hoặc chụp ảnh) được một số động vật không xương sống ngoài thiên nhiên và gọi tên được một số con vật điển hình.

2

1

Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống

– Nhận biết:

được các nhóm động vật có xương sống. Gọi được tên một số động vật có xương sống điển hình.

Thông hiểu:

phân biệt được 2 nhóm động vật không xương sống và có xương sống.

– -Nêu được một số ích lợi và tác hại của động vật có xương sống trong đời sống.

– Quan sát ( hoặc chụp ảnh) được một số động vật có xương sống ngoài thiên nhiên và gọi tên được một số con vật điển hình.

2

1

Bài 24: Đa dạng sinh học

Thông hiểu:

Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn.

Vận dụng:

Giải thích được vì sao cần bảo về đa dạng sinh học.

2

1

Tổng

16

2

2

1

Tỉ lệ

40%

20%

30%

10%

3. Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ……

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022

TRƯỜNG THCS……..

Môn: Khoa học tự nhiên 6

Đề thi số: 101

Thời gian làm bài: 90 phút

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1: Thế giới sống được phân thành các nhóm theo trình tự nào?

  1. Loài →chi→ họ →bộ →lớp→ ngành→ giới
  2. Chi→ họ →bộ →lớp →ngành→ giới→ loài
  3. Loài→ chi →bộ →họ →lớp→ ngành→ giới
  4. Loài →chi→ lớp →họ→ bộ →ngành→ giới

Câu 2: Virus Corona gây bện viêm đường hô hấp cấp có hình dạng nào sau đây?

A. Hình đa diện.   B. Hình cầu.    C. Hình que.   D. Hình dấu phẩy.

Câu 3: Sinh vật nào sau đây Không phải nguyên sinh vật?

B. Trùng giày   B. Trùng sốt rét    C. Rêu     D. Tảo silic

Câu 4: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng:

A. Hình túi     B. Hình tai mèo     C. Hình mũ     D. sợi nấm phân nhánh

Câu 5: Nấm không thuộc giới thực vật vì sao?

A. Nấm không có khả năng sống tự dưỡng

B. Nấm là sinh vật nhân thực

C. Nấm có thể là đơn bào hoặc đa bào

D. Nấm đa dạng về hình thái và môi trường sống

Câu 6: Cây nào dưới đây có hạt nhưng không có quả?

A. Cây chuối     B. Cây ngô     C. Cây thông    D. Cây mía

Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật hạt kín?

A. Sinh sản bằng hạt    B. Có hoa và quả    C. Thân có mạch dẫn    D. Sống ở trên cạn

Câu 8: Hệ rễ của thực vật rừng có vai trò gì?

A. Bảo vệ nguồn nước ngầm

B. Hạn chế ngập mặn.

C. Giúp giữ đất chống xói mòn

D. Điều hòa khí hậu

Câu 9: Tại sao nói rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất?

(1) Cây xanh quang hợp sử dụng khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen vào không khí giúp con người hô hấp.

(2) Lá cây xanh có tác dụng cản bụi, diệt vi khuẩn và giảm ô nhiễm môi trường.

(3) Cây xanh hô hấp lấy khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide.

Các phát biểu đúng là:

A. (1), (2), (3)    B. (2), (3)    C. (1), (2)    D. (1), (3)

Câu 10: Ruột khoang dinh dưỡng theo hình thức nào dưới đây?

A. Tự dưỡng     B. Dị dưỡng      C. Kí sinh     D. Cộng sinh

Câu 11: Chân khớp không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Đa dạng về môi trường sống

B. Số lượng loài ít

C. Đa dạng về lối sống

D. Đa dạng về hình thái

Câu 12: Loại cá nào dưới đây thường sống chui luồn trong những hốc bùn ở đáy?

A. Cá mập     B. Cá trắm     C. Cá chép    D. Lươn

Câu 13: Nhóm các động vật thuộc lớp thú là:

A. Kỳ nhông, lợn, bò , gà

B. Cá heo, lợn, bò, cá voi

C. Cá sấu, sư tử, thú mỏ vịt

D. Chó, mèo, tắc kè, gà

Câu 14. Động vật ở vùng lạnh thường có hiện tượng ngủ đông, điều đó có ý nghĩa nào dưới đây?

A. Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng

B. Giúp cơ thể tổng hợp được nhiều nhiệt

C. Giúp lẩn tránh kẻ thù

D. Tránh mất nước cho cơ thể

Câu 15: Đặc điểm cơ bản nhất làm cho các loài động vật ở nước ta đa dạng và phong phú là

A. nước ta có địa hình phức tạp

B. nước ta có nhiều sông hồ

C. nước ta có diện tích rộng

D. nước ta nằm ở vùng nhiệt đới, nóng ẩm, mưa nhiều

Câu 16. Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì

A. cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước

B. nuôi con bằng sữa

C. bộ lông dày, giữ nhiệt

D. cơ thể có kích thước lớn

Phần II: TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Bài 1 (1 điểm):

1. Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?

2. Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2 (1,5 điểm):

So sánh thực vật hạt trần và thực vật hạt kín (đánh dấu X vào các ô)

Đặc điểm

Thực vật hạt trần

Thực vật hạt kín

Cơ quan

sinh dưỡng

Rễ

Thân

Cơ quan sinh sản

Nón

Hoa

Quả

Hạt

Bài 3 (1 điểm): Hãy kể tên 2 động vật không xương sống mà em biết, cho biết chúng thuộc ngành nào, có vai trò hoặc tác hại gì?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 4 (1,5 điểm): Hãy hoàn thiện các thông tin của bảng sau về lớp thú

Đặc điểm

Đại diện

Vai trò- tác hại

Lớp Thú

…………………………..

………………………………….

…………………………………………………………….

Bài 5 (1 điểm): tại sao cấm đánh bắt cá bằng lưới có mắt lưới nhỏ, hoặc các phương pháp kích điện hoặc nổ mìn? …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Giáo dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button