Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 sách mới 2022
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 sách mới năm học 2021-2022 mà Trường Tiểu học Thủ Lệ giới thiệu sau đây giúp các em học sinh tham khảo, chuẩn bị tốt cho kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Anh sắp tới. Đề cương được biên soạn theo chương trình sách mới của 3 bộ sách: Cánh Diều, Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo để các em học sinh hệ thống lại kiến thức, vận dụng luyện giải các dạng bài tập thật nhuần nhuyễn. Mời các bạn tham khảo và tải về chi tiết dưới đây.
Bạn đang xem: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 sách mới 2022
Đề cương ôn tập học kì II môn Tiếng Anh lớp 6
1. The present simple tense:
* With “Tobe”
1.1 Affimative form( Thể khẳng định)
I + am (I’m) Ex: I am a student
He/She/It/Lan + is ( He’s) She is a teacher
You/We/They/Lan and Ba + are (you’re)
1.2 Negative form( Thể phủ định)
S + be ( am/ is/ are) + not + …. Ex: She isn’t a teacher.
1.3 Yes/ No questions:
Ex: Are you a student? – Yes, I am / No, I’m not
Is she a teacher? – Yes, she is / No, she isn’t
1.4 Question words: ( what, who, where, when, which, how…)
is he / she / it / Lan ? – He / She is …..
Ex: Where is Lan?- She is in the yard
Question word +
are you / we / they ? – I am…./ We/ They are……..
* Notes: Thì hiện tại đơn thường dùng kết hợp với một số trạng từ chỉ thời gian như: today, every day/ morning/ afternoon/ evening, after school, …
* With: Ordinary verbs
1.5 Affirmative form: I/You/ We/ They/ Lan and Ba + V(inf)
He/ She/ It/ Lan + V-s/ es
( Những động từ tận cùng bằng: o, ch, sh, s, x, z khi chia với He/She/ It/ Lan ta thêm “es”)
Ex: I play soccer after school.
He plays soccer after school.
She goes to school every morning.
1.6 Negative form: I/You/ We/ They/ Lan and Ba + don’t
+ V(inf)
He/ She/ It/ Lan + doesn’t
Ex: –I don’t play soccer after school. – He doesn’t play soccer after school.
1.7 Yes/No questions
Do + I/You/ We/ They/ Lan and Ba – Yes, S + do/ No, S + don’t
+ V(inf) ?
Does + He/ She/ It/ Lan – Yes, S + does / No, S + doesn’t
Ex: *Do you read? – Yes, I do / No, I don’t *Does she watch TV? – Yes, she does / No, she doesn’t.
2. Present progressive tense:( thì hiện tại tiếp diễn)
1/Form: Cách hỏi và trả lời ai đó đang làm gì?
are you/ they I + am
What doing? He / She/ It/ Lan + is + doing?
is he/ she/ Lan You/ We/ They/ Lan and Ba + are
a/ What are you doing? b/ What is he doing? c/ What are they doing?
Ex: – Iam riding my bike. – He is playing games – They are watching television.
2/Use: Thì hiện tại tiếp dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ở hiện tại( ngay khi đang nói)
Nó thường đi kèm với các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian như: now (bây giờ), right now( ngay bây giờ), at present ( lúc này), at the moment ( vào lúc này), … hoặc câu bát đầu với: Look!, Listen!, Be quiet!,…
3. The near future tense: ( Thì tương lai gần)
– Be going to ( sắp, sẽ, dự định)
1/ Form: S + be( am / is/ are) + going to + inf Ex: I’m going to have breakfast at school
2/ Use: “Be going to” dùng để nói lên một dự định, một kể hoạch, hay một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần nhất. Nó thường đi với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian như: tonight( tối nay), tomorrow( ngày mai), on the weekend( vào cuối tuần), next week/ month/ year, on Sunday, …
3/ Question words with ” Be going to”
What Ex: What are you going to do tomorrow?
Where + be ( am / is/ are) + S + going to + inf ? Where are you going to stay?
How long
* How long….?: dùng để hỏi về thời gian ” Bao lâu?”. Khi trả lời ta dùngcụm từ: For + khoảng thời gian
Ex: How long are they going to stay in Ha Noi? – For three days.
* Give correct form of the verbs:
1.I ( visit ) ……………..my grandfather tomorrow.
2. My mother ( cook ) ……………..dinner now .
3. He never ( go ) ………………camping because he ( not have ) …………….a tent.
4. He (go) ………….to school with me every day.
5.What ………Tom (do) …………now ?- He (watch) …………………… TV ?
6. My friend (take) ……………………………………a trip to DaLat next week.
7. We (visit) ………………………………..Ha Long Bay this summer.
8. How ……….she (feel)…………? She (be) ………..hot and thirsty.
9. I (want) ……….some bread. I (be) …….hungry.
10. She (travel)………….. to school by bike everyday.
11. These (be) …………his arms.
12. Miss Chi (have)…………….. brown eyes.
13. What colour ………………(be) her eyes?
14. What …………..you ……………….(do) this summer vacation?- I………………… (visit) Da Lat.
15. What …………he …………….(do) tonight? – He …………..(watch) a film.
16. They (do) ……………………their homework now.
17. They (like)…………….. warm weather.
18. When it is hot, we …….(go) swimming.
19. What ……she …..(do) in the spring? – She always…… (go) camping.
20. Ba and Lan sometimes (go) ……………..to the zoo.
IV.Cách dùng “ a/ an/ some/any”
* “a” dùng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm Ex:– There is a pen.
* “an” dùng trươc danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một nguyên âm (u,e,o,a, i ). – Ex: There is an eraser.
* “some” dùng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm đựợc, trong câu khẳng định hoặc lời mời lịch sự với ” Would you like…? Ex:- There are some apples.- Would you like some apples?
* “ any” dùng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm đựợc, trong câu phủ định và nghi vấn .
– There aren’t any oranges.
– Are there any oranges?
Để xem đầy đủ nội dung Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 sách mới 2022, mời các bạn tải file về.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của Trường Tiểu học Thủ Lệ.
Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ
Chuyên mục: Giáo dục