Hỏi Đáp

Đầu số Căn cước công dân, CMND các tỉnh

Chứng minh nhân dân hay căn cước công dân là tên một loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam. Bắt đầu từ năm 2016, Chứng minh nhân dân chính thức được thay bằng Căn cước Công dân. Sau đây là Đầu số Căn cước công dân, CMND các tỉnh thành trên cả nước.

Bạn đang xem: Đầu số Căn cước công dân, CMND các tỉnh

Căn cước công dân có giá trị chứng minh về căn cước, lai lịch của công dân của người được cấp để thực hiện các giao dịch hành chính trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Chỉ cần nhìn vào các đầu số CMND/CCCD, bạn có thể dễ dàng nhận biết được xem người đó là ở tỉnh nào. Cùng tham khảo ngay nhé.

1. Cấu trúc và ý nghĩa mã định danh cá nhân của công dân

Cấu trúc mã định danh cá nhân để bạn có thể dễ dàng tra mã số định danh cá nhân:

  • 3 số đầu: Là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (TTTƯ) nơi công dân đăng ký khai sinh hoặc là mã của quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.
  • 1 chữ số tiếp theo: Là mã thế kỷ sinh + giới tính của công dân.
  • 2 chữ số tiếp theo: Là mã năm sinh của công dân.
  • 6 số còn lại: Là dãy các số ngẫu nhiên của mỗi người.

Cấu trúc và ý nghĩa mã định danh cá nhân của công dân

Trong đó:

Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi mà công dân đã đăng ký giấy khai sinh có các mã từ 001 đến 096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.

(Xem thêm chi tiết mã tỉnh, thành phố tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an).

Mã thế kỷ và mã giới tính trong số định danh cá nhân được quy ước như sau:

  • Công dân sinh ở thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Đối với Nam là 0, nữ là 1.
  • Công dân sinh ở thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Đối với Nam là 2, nữ là 3.
  • Công dân sinh ở thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Đối với nam là 4, nữ là 5.
  • Công dân sinh ở thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Đối với nam là 6, nữ là 7.
  • Công dân sinh ở thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Đối với nam là 8, nữ là 9.

Mã năm sinh: thể hiện 2 số cuối năm sinh của công dân. Ví dụ bạn sinh năm 1994 thì mã năm sinh của bạn sẽ là 94.

2. Đầu số căn cước công dân các tỉnh thành

Mã tỉnh, mã thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm Thông tư 07/2016/TT-BCA :

STT

Tên đơn vị hành chính

1

Hà Nội

001

2

Hà Giang

002

3

Cao Bằng

004

4

Bắc Kạn

006

5

Tuyên Quang

008

6

Lào Cai

010

7

Điện Biên

011

8

Lai Châu

012

9

Sơn La

014

10

Yên Bái

015

11

Hòa Bình

017

12

Thái Nguyên

019

13

Lạng Sơn

020

14

Quảng Ninh

022

15

Bắc Giang

024

16

Phú Thọ

025

17

Vĩnh Phúc

026

18

Bắc Ninh

027

19

Hải Dương

030

20

Hải Phòng

031

21

Hưng Yên

033

22

Thái Bình

034

23

Hà Nam

035

24

Nam Định

036

25

Ninh Bình

037

26

Thanh Hóa

038

27

Nghệ An

040

28

Hà Tĩnh

042

29

Quảng Bình

044

30

Quảng Trị

045

31

Thừa Thiên Huế

046

32

Đà Nẵng

048

33

Quảng Nam

049

34

Quảng Ngãi

051

35

Bình Định

052

36

Phú Yên

054

37

Khánh Hòa

056

38

Ninh Thuận

058

39

Bình Thun

060

40

Kon Tum

062

41

Gia Lai

064

42

Đk Lk

066

43

Đk Nông

067

44

Lâm Đng

068

45

Bình Phước

070

46

Tây Ninh

072

47

Bình Dương

074

48

Đng Nai

075

49

Bà Rịa – Vũng Tàu

077

50

H Chí Minh

079

51

Long An

080

52

Tin Giang

082

53

Bến Tre

083

54

Trà Vinh

084

55

Vĩnh Long

086

56

Đng Tháp

087

57

An Giang

089

58

Kiên Giang

091

59

Cn Thơ

092

60

Hậu Giang

093

61

Sóc Trăng

094

62

Bc Liêu

095

63

Cà Mau

096

3. Cách tra cứu Căn cước công dân gắn chíp làm xong chưa

Người dân làm căn cước công dân gắn chíp nhưng vẫn chưa nhận được thẻ thì có thể gửi phản ánh/tra cứu qua Email; Facebook; Zalo; Cổng dịch vụ công quốc gia.

3.1. Gọi đến tổng đài 1900 0368 để biết tình trạng cấp CCCD gắn chíp

Người dân có thể gọi đến tổng đài 1900 0368 và nhấn phím 4 để nghe thông tin về tình trạng cấp thẻ CCCD gắn chíp.

3.2. Phản ánh chậm trả CCCD gắn chíp qua email

Người dân mở email cá nhân, soạn mail mới và gửi tới [email protected]

Chủ đề, nội dung email cần trình bày chi tiết, rõ ràng về việc chậm trả thẻ CCCD gắn chíp.

Cách tra cứu Căn cước công dân gắn chíp làm xong chưa

Sau đó nhấn nút Gửi và chờ phản hồi từ Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

3.3. Phản ánh chậm trả/kiểm tra tiến độ làm CCCD gắn chíp qua Facebook

Để gửi phản ánh chậm trả CCCD gắn chíp, người dân truy cập vào fanpage của Trung tâm Dữ liệu quốc gia về dân cư tại địa chỉ https://www.facebook.com/ttdldc

Mã số thẻ căn cước công dân các tỉnh thành

Nhấp vào “Nhắn tin” và nhập thông tin đầy đủ thông tin bị chậm trả thẻ CCCD gắn chíp.

Trong đó cần có thông tin: Họ tên; Ngày tháng năm sinh; Số CMND/CCCD; Nơi thường trú; Ngày làm CCCD; Số điện thoại;…

Ngoài ra, người dân còn có thể kiểm tra CCCD gắn chíp đã được làm hay chưa bằng 02 cách:

3.4. Tra cứu hồ sơ làm CCCD gắn chíp trên Cổng dịch vụ công quốc gia

Người dùng truy cập vào địa chỉ website Cổng dịch công quốc gia tại https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html

Nhấp vào Thông tin dịch vụ >>> Tra cứu hồ sơ

Tra cứu hồ sơ làm CCCD gắn chíp trên Cổng dịch vụ công quốc gia

Nhập Mã hồ sơ (được in trên Giấy hẹn trả Căn cước công dân) và Mã bảo mật, sau đó nhấp vào nút Tra cứu.

Tra cứu Căn cước công dân gắn chíp

3.5. Tra cứu Căn cước công dân gắn chíp qua Zalo

Người dùng vào ứng dụng Zalo, tìm kiếm Công an quận/huyện nơi làm căn cước công dân.

Nhấp vào Quan tâm để kết nối với trang Zalo Official Account Công an quận/huyện.

Tra cứu Căn cước công dân gắn chíp qua Zalo

Sau đó, chọn Tra cứu CCCD. Các thông tin cần cung cấp gồm: số CMND hoặc họ tên, ngày tháng năm sinh.

Lưu ý: Không phải cơ quan công an nào cũng có chức năng tra cứu thông tin CCCD. Vì vậy, nếu không tìm ra cơ quan công an cấp huyện trên Zalo hoặc không có chức năng tra cứu CCCD thì người dân có thể quay lại các cách đã nêu ở trên.

4. Đầu số CMND các tỉnh thành

Tại Việt Nam, số CMND là một số 9 chữ số. Các đầu số khác nhau được chia cho các cơ quan công An của các tỉnh thành khác nhau. Vì vậy, số CMND không nhất thiết là cố định đối với mỗi người. Nếu chuyển hộ khẩu hoặc thay đổi địa chỉ thường trú tới tỉnh/thành phố khác và cần cấp lại CMND, số CMND mới sẽ có đầu số hoàn toàn khác. Việc này gây ra rất nhiều phiền toái đặc biệt là khi số CMND được sử dụng trong rất nhiều tài liệu như đăng ký nhà, ô tô, xe máy, đăng ký kinh doanh, hộ chiếu, hộ khẩu v.v…

Tnh, thành ph trc thuc trung ương

Mã s

Tnh, thành ph trc thuc trung ương

Mã s

Hà Nội

01

Lâm Đồng

25

TP.Hồ Chí Minh

02

Lạng Sơn

08

An Giang

35

Lào Cai

06

Bà Rịa – Vũng Tàu

27

Long An

30

Bắc Cạn

095

Nam Định

16

Bạc Liêu

38

Nghệ An

18

Bắc Ninh, Bắc Giang

12

Ninh Bình

16

Bến Tre

32

Ninh Thuận

26

Bình Định

21

Phú Thọ

13

Bình Thuận

26

Phú Yên

22

Cà Mau

38

Quảng Bình

19

Cần Thơ

36

Quảng Nam

20

Cao Bằng

08

Quảng Ngãi

21

Đà Nẵng

20

Quảng Ninh

10

Đắk Lắk

24

Quảng Trị

19

Đồng Nai

27

Sóc Trăng

36

Đồng Tháp

34

Sơn La

05

Gia Lai

230 và 231

Tây Ninh

29

Hà Giang

07

Thái Bình

15

Hà Nam

16

Thái Nguyên

090 và 091

Hà Tây

11 (cũ)

Thanh Hóa

17

Hà Tĩnh

18

Thừa Thiên Huế

19

Hải Dương

14

Tiền Giang

31

Hải Phòng

03

Trà Vinh

33

Hậu Giang

36

Tuyên Quang

07

Hòa Bình

11

Vĩnh Long

33

Hưng Yên

14

Vĩnh Phúc

13

Kon Tum

23

Yên Bái

15

Lai Châu

04

Trên đây Trường Tiểu học Thủ Lệ đã giới thiệu tới các bạn ý nghĩa đầu số Căn cước công dân, CMND các tỉnh thành trên khắp đất nước Việt Nam. Qua đó các bạn có thể hiểu rõ được ý nghĩa các dãy số trên căn cước công dân của mình.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của Trường Tiểu học Thủ Lệ.

    Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

    Chuyên mục: Hỏi Đáp

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Back to top button