Đầu số Căn cước công dân, CMND các tỉnh
Chứng minh nhân dân hay căn cước công dân là tên một loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam. Bắt đầu từ năm 2016, Chứng minh nhân dân chính thức được thay bằng Căn cước Công dân. Sau đây là Đầu số Căn cước công dân, CMND các tỉnh thành trên cả nước.
Bạn đang xem: Đầu số Căn cước công dân, CMND các tỉnh
Căn cước công dân có giá trị chứng minh về căn cước, lai lịch của công dân của người được cấp để thực hiện các giao dịch hành chính trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Chỉ cần nhìn vào các đầu số CMND/CCCD, bạn có thể dễ dàng nhận biết được xem người đó là ở tỉnh nào. Cùng tham khảo ngay nhé.
Contents
- 1 1. Cấu trúc và ý nghĩa mã định danh cá nhân của công dân
- 2 2. Đầu số căn cước công dân các tỉnh thành
- 3 3. Cách tra cứu Căn cước công dân gắn chíp làm xong chưa
- 3.1 3.1. Gọi đến tổng đài 1900 0368 để biết tình trạng cấp CCCD gắn chíp
- 3.2 3.2. Phản ánh chậm trả CCCD gắn chíp qua email
- 3.3 3.3. Phản ánh chậm trả/kiểm tra tiến độ làm CCCD gắn chíp qua Facebook
- 3.4 3.4. Tra cứu hồ sơ làm CCCD gắn chíp trên Cổng dịch vụ công quốc gia
- 3.5 3.5. Tra cứu Căn cước công dân gắn chíp qua Zalo
- 4 4. Đầu số CMND các tỉnh thành
1. Cấu trúc và ý nghĩa mã định danh cá nhân của công dân
Cấu trúc mã định danh cá nhân để bạn có thể dễ dàng tra mã số định danh cá nhân:
- 3 số đầu: Là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (TTTƯ) nơi công dân đăng ký khai sinh hoặc là mã của quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.
- 1 chữ số tiếp theo: Là mã thế kỷ sinh + giới tính của công dân.
- 2 chữ số tiếp theo: Là mã năm sinh của công dân.
- 6 số còn lại: Là dãy các số ngẫu nhiên của mỗi người.
Trong đó:
Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi mà công dân đã đăng ký giấy khai sinh có các mã từ 001 đến 096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.
(Xem thêm chi tiết mã tỉnh, thành phố tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an).
Mã thế kỷ và mã giới tính trong số định danh cá nhân được quy ước như sau:
- Công dân sinh ở thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Đối với Nam là 0, nữ là 1.
- Công dân sinh ở thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Đối với Nam là 2, nữ là 3.
- Công dân sinh ở thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Đối với nam là 4, nữ là 5.
- Công dân sinh ở thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Đối với nam là 6, nữ là 7.
- Công dân sinh ở thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Đối với nam là 8, nữ là 9.
Mã năm sinh: thể hiện 2 số cuối năm sinh của công dân. Ví dụ bạn sinh năm 1994 thì mã năm sinh của bạn sẽ là 94.
2. Đầu số căn cước công dân các tỉnh thành
Mã tỉnh, mã thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm Thông tư 07/2016/TT-BCA :
STT | Tên đơn vị hành chính | Mã |
1 | Hà Nội | 001 |
2 | Hà Giang | 002 |
3 | Cao Bằng | 004 |
4 | Bắc Kạn | 006 |
5 | Tuyên Quang | 008 |
6 | Lào Cai | 010 |
7 | Điện Biên | 011 |
8 | Lai Châu | 012 |
9 | Sơn La | 014 |
10 | Yên Bái | 015 |
11 | Hòa Bình | 017 |
12 | Thái Nguyên | 019 |
13 | Lạng Sơn | 020 |
14 | Quảng Ninh | 022 |
15 | Bắc Giang | 024 |
16 | Phú Thọ | 025 |
17 | Vĩnh Phúc | 026 |
18 | Bắc Ninh | 027 |
19 | Hải Dương | 030 |
20 | Hải Phòng | 031 |
21 | Hưng Yên | 033 |
22 | Thái Bình | 034 |
23 | Hà Nam | 035 |
24 | Nam Định | 036 |
25 | Ninh Bình | 037 |
26 | Thanh Hóa | 038 |
27 | Nghệ An | 040 |
28 | Hà Tĩnh | 042 |
29 | Quảng Bình | 044 |
30 | Quảng Trị | 045 |
31 | Thừa Thiên Huế | 046 |
32 | Đà Nẵng | 048 |
33 | Quảng Nam | 049 |
34 | Quảng Ngãi | 051 |
35 | Bình Định | 052 |
36 | Phú Yên | 054 |
37 | Khánh Hòa | 056 |
38 | Ninh Thuận | 058 |
39 | Bình Thuận | 060 |
40 | Kon Tum | 062 |
41 | Gia Lai | 064 |
42 | Đắk Lắk | 066 |
43 | Đắk Nông | 067 |
44 | Lâm Đồng | 068 |
45 | Bình Phước | 070 |
46 | Tây Ninh | 072 |
47 | Bình Dương | 074 |
48 | Đồng Nai | 075 |
49 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 077 |
50 | Hồ Chí Minh | 079 |
51 | Long An | 080 |
52 | Tiền Giang | 082 |
53 | Bến Tre | 083 |
54 | Trà Vinh | 084 |
55 | Vĩnh Long | 086 |
56 | Đồng Tháp | 087 |
57 | An Giang | 089 |
58 | Kiên Giang | 091 |
59 | Cần Thơ | 092 |
60 | Hậu Giang | 093 |
61 | Sóc Trăng | 094 |
62 | Bạc Liêu | 095 |
63 | Cà Mau | 096 |
3. Cách tra cứu Căn cước công dân gắn chíp làm xong chưa
Người dân làm căn cước công dân gắn chíp nhưng vẫn chưa nhận được thẻ thì có thể gửi phản ánh/tra cứu qua Email; Facebook; Zalo; Cổng dịch vụ công quốc gia.
3.1. Gọi đến tổng đài 1900 0368 để biết tình trạng cấp CCCD gắn chíp
Người dân có thể gọi đến tổng đài 1900 0368 và nhấn phím 4 để nghe thông tin về tình trạng cấp thẻ CCCD gắn chíp.
3.2. Phản ánh chậm trả CCCD gắn chíp qua email
Người dân mở email cá nhân, soạn mail mới và gửi tới [email protected]
Chủ đề, nội dung email cần trình bày chi tiết, rõ ràng về việc chậm trả thẻ CCCD gắn chíp.
Sau đó nhấn nút Gửi và chờ phản hồi từ Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
3.3. Phản ánh chậm trả/kiểm tra tiến độ làm CCCD gắn chíp qua Facebook
Để gửi phản ánh chậm trả CCCD gắn chíp, người dân truy cập vào fanpage của Trung tâm Dữ liệu quốc gia về dân cư tại địa chỉ https://www.facebook.com/ttdldc
Nhấp vào “Nhắn tin” và nhập thông tin đầy đủ thông tin bị chậm trả thẻ CCCD gắn chíp.
Trong đó cần có thông tin: Họ tên; Ngày tháng năm sinh; Số CMND/CCCD; Nơi thường trú; Ngày làm CCCD; Số điện thoại;…
Ngoài ra, người dân còn có thể kiểm tra CCCD gắn chíp đã được làm hay chưa bằng 02 cách:
3.4. Tra cứu hồ sơ làm CCCD gắn chíp trên Cổng dịch vụ công quốc gia
Người dùng truy cập vào địa chỉ website Cổng dịch công quốc gia tại https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html
Nhấp vào Thông tin dịch vụ >>> Tra cứu hồ sơ
Nhập Mã hồ sơ (được in trên Giấy hẹn trả Căn cước công dân) và Mã bảo mật, sau đó nhấp vào nút Tra cứu.
3.5. Tra cứu Căn cước công dân gắn chíp qua Zalo
Người dùng vào ứng dụng Zalo, tìm kiếm Công an quận/huyện nơi làm căn cước công dân.
Nhấp vào Quan tâm để kết nối với trang Zalo Official Account Công an quận/huyện.
Sau đó, chọn Tra cứu CCCD. Các thông tin cần cung cấp gồm: số CMND hoặc họ tên, ngày tháng năm sinh.
Lưu ý: Không phải cơ quan công an nào cũng có chức năng tra cứu thông tin CCCD. Vì vậy, nếu không tìm ra cơ quan công an cấp huyện trên Zalo hoặc không có chức năng tra cứu CCCD thì người dân có thể quay lại các cách đã nêu ở trên.
4. Đầu số CMND các tỉnh thành
Tại Việt Nam, số CMND là một số 9 chữ số. Các đầu số khác nhau được chia cho các cơ quan công An của các tỉnh thành khác nhau. Vì vậy, số CMND không nhất thiết là cố định đối với mỗi người. Nếu chuyển hộ khẩu hoặc thay đổi địa chỉ thường trú tới tỉnh/thành phố khác và cần cấp lại CMND, số CMND mới sẽ có đầu số hoàn toàn khác. Việc này gây ra rất nhiều phiền toái đặc biệt là khi số CMND được sử dụng trong rất nhiều tài liệu như đăng ký nhà, ô tô, xe máy, đăng ký kinh doanh, hộ chiếu, hộ khẩu v.v…
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Mã số | Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Mã số |
Hà Nội | 01 | Lâm Đồng | 25 |
TP.Hồ Chí Minh | 02 | Lạng Sơn | 08 |
An Giang | 35 | Lào Cai | 06 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 27 | Long An | 30 |
Bắc Cạn | 095 | Nam Định | 16 |
Bạc Liêu | 38 | Nghệ An | 18 |
Bắc Ninh, Bắc Giang | 12 | Ninh Bình | 16 |
Bến Tre | 32 | Ninh Thuận | 26 |
Bình Định | 21 | Phú Thọ | 13 |
Bình Thuận | 26 | Phú Yên | 22 |
Cà Mau | 38 | Quảng Bình | 19 |
Cần Thơ | 36 | Quảng Nam | 20 |
Cao Bằng | 08 | Quảng Ngãi | 21 |
Đà Nẵng | 20 | Quảng Ninh | 10 |
Đắk Lắk | 24 | Quảng Trị | 19 |
Đồng Nai | 27 | Sóc Trăng | 36 |
Đồng Tháp | 34 | Sơn La | 05 |
Gia Lai | 230 và 231 | Tây Ninh | 29 |
Hà Giang | 07 | Thái Bình | 15 |
Hà Nam | 16 | Thái Nguyên | 090 và 091 |
Hà Tây | 11 (cũ) | Thanh Hóa | 17 |
Hà Tĩnh | 18 | Thừa Thiên Huế | 19 |
Hải Dương | 14 | Tiền Giang | 31 |
Hải Phòng | 03 | Trà Vinh | 33 |
Hậu Giang | 36 | Tuyên Quang | 07 |
Hòa Bình | 11 | Vĩnh Long | 33 |
Hưng Yên | 14 | Vĩnh Phúc | 13 |
Kon Tum | 23 | Yên Bái | 15 |
Lai Châu | 04 |
|
Trên đây Trường Tiểu học Thủ Lệ đã giới thiệu tới các bạn ý nghĩa đầu số Căn cước công dân, CMND các tỉnh thành trên khắp đất nước Việt Nam. Qua đó các bạn có thể hiểu rõ được ý nghĩa các dãy số trên căn cước công dân của mình.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của Trường Tiểu học Thủ Lệ.
Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ
Chuyên mục: Hỏi Đáp