Giáo DụcLớp 6Lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo

Reading Unit 2 lớp 6 Days

Bài viết gần đây

Bạn đang xem: Reading Unit 2 lớp 6 Days

Phần Reading của Unit 2 Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo giúp các em phát triển kĩ năng đọc hiểu với chủ đề “Một ngày bận rộn”. Các em cùng theo dõi và làm các bài tập bên dưới nhé!

THINK! Have you got a big family? How many people live in your house?

(Hãy nghĩ xem! Em có một đại gia đình không? Bao nhiêu người sống trong nhà của em?)

Guide to answer

I haven’t got a big family. There are three people in my house.

(Tôi không có một đại gia đình. Nhà tôi có ba người thôi.)

Look at the photo. Choose and write a title a-c for the text. Then read the text and check your idea.

(Nhìn bức ảnh. Chọn và viết một tiêu đề a-c cho bài đọc. Sau đó đọc và kiểm tra ý kiến của em.)

a. Big family, big problems (Gia đình  nhiều con, nhiều vấn đề)

b. An easy life for the Radfords (Cuộc sống nhẹ nhàng cho gia đình Radfords)

c. Happy house (Ngôi nhà hạnh phúc)

 

Guide to answer

c. Happy house

Tạm dịch

Sue và Noel Radford có 22 con trai và con gái và họ có sáu đứa cháu. Đó là một gia đình lớn và họ rất có tổ chức.

Noel dậy lúc 4h45, ăn sáng và đi làm. Bọn trẻ dậy lúc 6 giờ 45 sáng.

Sue làm việc tại nhà. Con gái lớn của cô đôi khi phụ giúp việc nhà. Những đứa trẻ nhỏ hơn không giúp được gì. Chúng xem tivi với anh chị em của chúng. Sue không xem tivi nhiều. Gia đình Radfords không thường đến nhà hàng vì nhà hàng đắt đỏ.

Trẻ nhỏ thường đi ngủ lúc 7 giờ tối, trẻ lớn hơn ngủ lúc 8 giờ tối hoặc 9 giờ tối và bố mẹ của họ đi ngủ ngay trước 10 giờ tối.

1.2. Unit 2 Lớp 6 Reading Task 2

Read the Skills Strategy. Then read and listen to the text and choose the correct words.

(Đọc Chiến lược kỹ năng. Sau đó đọc và nghe văn bản và chọn các từ đúng.)

SKILLS STRATEGY

How to predict the meanings of words:

– First, look at the context.

– Then, scan the text to find the meanings of the words, for example, this text is about family members. When you find out the meaning of one family member, it will be easier to work out the rest.

Tạm dịch

CHIẾN LƯỢC KỸ NĂNG

Cách dự đoán nghĩa của các từ:

– Đầu tiên, hãy nhìn vào bối cảnh.

– Sau đó, đọc lướt văn bản để tìm nghĩa của các từ, ví dụ, văn bản này nói về các thành viên trong gia đình. Khi bạn tìm ra ý nghĩa của một thành viên trong gia đình, bạn sẽ dễ dàng tìm ra những người còn lại.

1. Noel has breakfast / doesn’t have breakfast with his family.

2. The younger children help/don’t help their older sister.

3. They have dinner at a restaurant/ at home.

4. The parents often / always go to bed after the older children go to bed.

Guide to answer

1. doesn’t have breakfast

2. don’t help

3. at home

4. always

Tạm dịch

1. Noel không ăn sáng với gia đình.

2. Những đứa trẻ không giúp đỡ.

3. Họ ăn tối ở nhà.

4. Bố mẹ thường đi ngủ sau khi những đứa trẻ lớn đi ngủ.

1.3. Unit 2 Lớp 6 Reading Task 3

VOCABULARY PLUS. Use a dictionary to check the meanings of the words in blue in the text.

(Từ vựng bổ sung: Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh trong bài đọc.)

Guide to answer

– sons: con trai

– daughters: con gái

– grandchildren: cháu (nội/ ngoại)

– brothers: anh/ em trai

– sisters: chị/ em gái

–  parents: bố mẹ

1.4. Unit 2 Lớp 6 Reading Task 4

USE IT! Work in groups. Talk about the Radfords and your daily routines. What are the differences?

(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Nói về gia đình Radfords và các hoạt động hàng ngày của em. Điểm khác nhau là gì?)

Guide to answer

– Noel gets up at 4.45 a.m, but my father gets up at 6:00 a.m.

– Sue works at home, but my mother works in the hospital.

– They watch TV with their brothers and sisters, but I and my sister never watch TV together.

Tạm dịch

– Noel dậy lúc 4 giờ 45, nhưng bố tôi dậy lúc 6 giờ sáng.

– Sue làm việc ở nhà, nhưng mẹ tôi làm việc ở bệnh viện.

– Họ xem TV với anh chị em của họ, nhưng tôi và chị tôi không bao giờ xem TV cùng nhau.

Read the passage and decide if the statements are True (T) or False (F).

Miss Lien lives in a small house in Hanoi. She teaches English at a school there. She usually has breakfast at seven in the morning and she has lunch at twelve o’clock in the canteen of the school. She teaches her students in the morning. She teaches them dialogues on Wednesdays and Fridays. On Mondays, she teaches them grammar. In the evening, she usually stays at home and listens to music. She sometimes goes to the movie theatre. She always goes to bed at ten o’clock.

1. __F____ Miss Lien lives in a big house and teaches English at a school in Hanoi.

2. ______ She usually has breakfast at 7.30 in the morning and has lunch at home at 12 o’clock.

3. ______ She teaches her students dialogues on Mondays, Wednesdays and Fridays.

4. ______ She usually stays at home in the evening and goes to bed at 9.

5. ______ Sometimes she goes to the movie theatre.

Key

2 – F; 3 – F; 4 – F; 5 – T

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần rèn luyện kĩ năng đọc hiểu và ghi nhớ các từ vựng sau đây:

  • sons: con trai
  • daughters: con gái
  • grandchildren: cháu (nội/ ngoại)
  • brothers: anh/ em trai
  • sisters: chị/ em gái
  • parents: bố mẹ

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 2 – Reading chương trình Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 6 Chân trời sáng tạo Reading – Đọc hiểu.

  • Câu 1:
    Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

    Lan Anh lives in the city. Every morning she gets up at 6. 30. She brushes her teeth. She washes her face. She has a big breakfast. Then she gets dressed. She goes to school at 6:30. She is in grade 6. Her classroom is on the second floor. It is very big. There are 42 students in her class. She loves her friends and teachers very much.

    Where does Lan Anh live?

    • A.
      She lives in the urban areas.
    • B.
      She lives in the countryside.
    • C.
      She lives in a beautiful house.
    • D.
      She lives in a poor hometown.
  • Câu 2:

    What time does she leave home for school?

    • A.
      A quarter to seven
    • B.
      A quarter past six
    • C.
      Half past six
    • D.
      Six fifteen
  • Câu 3:

    Where is her classroom?

    • A.
      On the third floor
    • B.
      On the second floor
    • C.
      On the first floor
    • D.
      On the fourth floor

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Reading – Unit 2 Tiếng Anh 6

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh Trường Tiểu học Thủ Lệ sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Giáo dục, Lớp 6

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button