Hỏi Đáp

Cách viết tờ khai thuế lệ phí trước bạ nhà đất

Lệ phí trước bạ nhà đất là khoản tiền mà người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở phải nộp cho Nhà nước khi được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở. Trường Tiểu học Thủ Lệ xin hướng dẫn các bạn cách viết tờ khai thuế lệ phí trước bạ nhà đất theo đúng quy định.

Bạn đang xem: Cách viết tờ khai thuế lệ phí trước bạ nhà đất

Thuế trước bạ là khoản lệ phí được ấn định mà cá nhân/tổ chức phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi đưa tài sản vào sử dụng. Tờ khai thuế lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất được ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Mời các bạn tham khảo các viết tờ khai mới nhất tại đây.

  • Tờ khai lệ phí trước bạ, nhà đất mẫu 01/LPTBTờ khai thuế lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất

Contents

1. Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất là gì?

Khi đăng ký quyền sở hữu đất đai và nhà sở, một trong những bước bắt buộc trong thủ tục nhà đất đó là phải nộp đầy đủ lệ phí theo quy định về lệ phí trước bạ. Lệ phí trước bạ là loại tiền mà chủ sở hữu tài sản phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu.

Thông thường, người mua tài sản cụ thể là nhà và đất sẽ phải chịu trách nhiệm chi trả thuế trước bạ. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn có một số trường hợp ngoại lệ, người mua tài sản không phải nộp lệ phí trước bạ.

Lệ phí trước bạ không áp dụng cho tất cả các đối tượng khi đăng ký quyền sở hữu, pháp luật có quy định miễn lệ phí trước bạ cho các trường hợp đặc biệt được quy định trong luật.

Trước khi bạn đăng ký hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng tài sản thì bạn phải tiến hành nộp lệ phí trước bạ bằng cách điền đầy đủ các thông tin trong tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất yêu cầu theo mẫu. Sau đó nộp tờ khai và lệ phí tại Chi cục thuế cấp tỉnh, thành phố hoặc huyện.

2. Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất?

Khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở thì người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở phải nộp lệ phí trước bạ, trừ trường hợp được miễn, dưới đây là những trường hợp phổ biến nhất:

  • Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (hay còn gọi là làm Sổ đỏ lần đầu).
  • Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.
  • Tặng cho toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.
  • Thừa kế toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.

3. Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất trong đó Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất là mẫu văn bản bắt buộc. Người nộp lệ phí trước bạ lập hồ sơ khai lệ phí trước bạ gửi tới cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Dưới đây là mẫu tờ khai lệ phí trước bạ áp dụng đối với nhà và đất hiện hành, mời bạn đọc tham khảo nhé.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

(Áp dụng đối với nhà, đất)

[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh ngày … tháng … năm …

[02] Lần đầu:  ☐  [03] Bổ sung lần thứ:…

☐ Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay cho người nộp thuế

[04] Người nộp thuế: NGUYỄN THỊ HOA TIÊU 

[05] Mã số thuế: ……………………………………………..

[06] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): ……………………….

[07] Địa chỉ:…………………………………

[08] Quận/huyện:……………………………..

[09] Tỉnh/Thành phố: …………………………

[10] Điện thoại:…………………

[11] Fax: …………………………..

[12] Email: ……………………………………

[13] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (nếu có): ……………….

[14] Mã số thuế: ……………………………………….

[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số:………………. ngày ……………………

ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:

1. Đất: …………………………………

1.1. Thửa đất số (Số hiệu thửa đất): ………………………….; Tờ bản đồ số: ………..……

1.2. Địa chỉ thửa đất:

1.2.1. Số nhà: ………….…. Tòa nhà: ….…..… Ngõ/Hẻm: ………………………

Đường/Phố:……………………. Thôn/xóm/ấp: ……………………………

1.2.2. Phường/xã: …………………………………………..

1.2.3. Quận/huyện.. …………………………………………

1.2.4. Tỉnh/thành phố …………………………………………

1.3. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):…………………………………

1.4. Mục đích sử dụng đất: …………………….

1.5. Diện tích (m2): ………………………………

1.6. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho): Để nhận tặng, cho

a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:

– Tên tổ chức/cá nhân chuyển giao QSDĐ: NGUYỄN THỊ HOA TIÊU

– Mã số thuế:………………………

– Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): …………………

– Địa chỉ người giao QSDĐ: …………………………………………………

b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày …….. tháng ……. năm ……..

1.7. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):

2. Nhà:

2.1. Thông tin về nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác:

Cấp nhà: ………………….. Loại nhà: …………………………Hạng nhà:………………….

Trường hợp là nhà ở chung cư:

Chủ dự án:……………… Địa chỉ dự án, công trình…………….

Kết cấu:………………… Số tầng nổi:…………Số tầng hầm:…….

Diện tích sở hữu chung (m2):…….. Diện tích sở hữu riêng (m2):……..

2.2. Diện tích nhà (m2):

Diện tích xây dựng (m2): …………………………………..

Diện tích sàn xây dựng (m2): ………………………………

2.3. Nguồn gốc nhà: …………………………………………

a) Tự xây dựng:

– Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): ……………………………

b) Mua, thừa kế, tặng cho:

– Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày …… tháng …….. năm ……..

2.4. Giá trị nhà (đồng):………………………………

3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng *, nhận thừa kế *, nhận tặng cho * (đồng):

…………………………………………………………………………………………

4. Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (lý do):

…………………………………………………………………………………………

5. Thông tin đồng chủ sở hữu nhà, đất (nếu có):

STT Tên tổ chức/cá nhân đồng sở hữu Mã số thuế Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế) Tỷ lệ sở hữu (%)

6. Giấy tờ có liên quan, gồm:

– ……………………………………………………………………………..

–………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:………………………
Chứng chỉ hành nghề số:……

…, ngày……. tháng……. năm…….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

4. Hồ sơ nộp lệ phí trước bạ nhà đất

Khi tiến hành nộp lệ phí trước bạ, chủ tài sản nhà, đất cần lưu ý chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau để nộp tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu lệ phí trước bạ nhà đất. Hồ sơ cần được chuẩn bị đầy đủ và kỹ lưỡng, tránh trường hợp điền sai các thông tin trong tờ khai cũng như thiếu một số giấy tờ. Bởi thời gian giải quyết các trường hợp cần bổ sung, thiếu, ghi sai thông tin sẽ kéo dài thủ tục nộp lệ phí chung cũng như mất thời gian, công sức đi lại của người thực hiện thủ tục, đặc biệt đối với những trường hợp ở xa và tốn khá nhiều thời gian do việc di chuyển tới cơ quan nộp lệ phí.

Hồ sơ nộp lệ phí trước bạ nhà đất bao gồm:

– Hợp đồng ký kết mua bán nhà đất có hiệu lực.

– Sổ đỏ của nhà đất nộp phí trước bạ. Trường hợp chưa có sổ đỏ thì nộp các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.

– Địa điểm nộp hồ sơ chính là nơi tiếp nhận, giải quyết và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cụ thể như sau:

  • Chủ sở hữu tài sản nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.
  • Chủ sở hữu tài sản nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa cấp huyện khi. Địa điểm nộp này áp dụng khi địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính
  • Chủ sở hữu tài sản nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. Áp dụng đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

5. Hướng dẫn ghi tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất khi chuyển nhượng (mua bán).

Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01/LPTB năm 2022, ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

(Áp dụng đối với nhà, đất)

[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh ngày … tháng … năm …

[02] Lần đầu: …[03] Bổ sung lần thứ:…

Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay cho người nộp thuế

[04] Người nộp thuế:…………………………………………………………………………………………………

[05] Mã số thuế:

[06] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): ……………………….

[07] Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………

[08] Quận/huyện: …………………………….. [09] Tỉnh/Thành phố: ………………………………………

[10] Điện thoại: ………………… [11] Fax: ……………… [12] Email: ……………………………………

[13] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (nếu có): ……………….

[14] Mã số thuế:

[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số:………………………………. ngày ……………………………………

ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:

1. Đất: ……………………………………………………………………………………………………………………..

1.1. Thửa đất số (Số hiệu thửa đất): ………………………….; Tờ bản đồ số: ………..……

1.2. Địa chỉ thửa đất:

1.2.1. Số nhà: ………….…. Tòa nhà: ……….…..… Ngõ/Hẻm: ………………………….

Đường/Phố:……………………. Thôn/xóm/ấp: ……………………………………………

1.2.2. Phường/xã: ……………………………………………………………………………

1.2.3. Quận/huyện.. ………………………………………………………………………….

1.2.4. Tỉnh/thành phố ………………………………………………………………………..

1.3. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):…………………………………….

1.4. Mục đích sử dụng đất: …………………………………………………………………………………………

1.5. Diện tích (m2): …………………………………………………………………………………………………..

1.6. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho):

a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:

– Tên tổ chức/cá nhân chuyển giao QSDĐ:………………………………………………….

– Mã số thuế:…………………………………………………………………………………

– Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): …………………………..

– Địa chỉ người giao QSDĐ: …………………………………………………………………………………….

b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày …….. tháng ……. năm ……..

1.7. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):

2. Nhà:

2.1. Thông tin về nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác:

Cấp nhà: ………………….. Loại nhà: …………………………Hạng nhà:………………….

Trường hợp là nhà ở chung cư:

Chủ dự án:……………… Địa chỉ dự án, công trình…………….

Kết cấu:………………… Số tầng nổi:…………Số tầng hầm:…….

Diện tích sở hữu chung (m2):…….. Diện tích sở hữu riêng (m2):……..

2.2. Diện tích nhà (m2):

Diện tích xây dựng (m2): …………………………………………………………………..

Diện tích sàn xây dựng (m2): ………………………………………………………………

2.3. Nguồn gốc nhà: ………………………………………………………………………………………………….

a) Tự xây dựng:

– Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): ……………………………………………………….

b) Mua, thừa kế, tặng cho:

– Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày ……… tháng …….. năm ……..

2.4. Giá trị nhà (đồng):………………………………………………………………………

3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng *, nhận thừa kế *, nhận tặng cho *(đồng):

………………………………………………………………………………………………………………………………..

4. Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (lý do):

………………………………………………………………………………………………………………………………..

5. Thông tin đồng chủ sở hữu nhà, đất (nếu có):

STT

Tên tổ chức/cá nhân đồng sở hữu

Mã số thuế

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế)

Tỷ lệ sở hữu (%)

6. Giấy tờ có liên quan, gồm:

– ………………………………………………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:……………………………

Chứng chỉ hành nghề số:………

…, ngày……. tháng……. năm…….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

6. Hướng dẫn viết tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất

Hướng dẫn ghi từ mục [01] đến mục [15]

1 – Kỳ tính thuế

– Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì đánh dấu tích vào ô tại mục [01],

– Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục [02],

– Trường hợp còn lại là bổ sung đánh dấu vào mục số [03].

2 – Tên người nộp thuế

– Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ;

– Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.

3 – Địa chỉ và thông tin khác

[06] – [12]: Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.

4 – Đại lý thuế (nếu có)

– Trường hợp chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế.

– Ghi mã số thuế: Mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.

5 – Mã số thuế

[14] – Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).

[15] Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày…..: kê khai theo số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản, ngày ký.

Hướng dẫn ghi thông tin về “Đặc điểm nhà đất”

1 – Đất:

– Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc: thôn (tổ dân phố), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).

– Vị trí: Nêu vị trí là đất mặt tiền, đường phố hay ngõ, hẻm.

– Mục đích sử dụng đất: Đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp theo theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.

– Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng….

– Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho.

– Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận đã được công chứng tại tổ chức công chứng.Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.

2 – Nhà

– Cấp nhà, loại nhà:

Nhà cấp I; Cấp II; Cấp III; Cấp IV, thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp.

– Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ chung cư hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

– Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công (xây dựng xong)), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng (nêu thời điểm làm hợp đồng (giấy tờ) bán nhà).

– Giá trị nhà là giá trị nhà thực tế mua bán trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính bằng đồng Việt Nam. Thông thường là theo hợp đồng mua bán giữa các bên.

3 – Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này

4 – Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ( lý do):

Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nôp lệ phí trước bạn hoặc được miễn lệ phí trước bạ.

5 – Các giấy tờ có liên quan

Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo như:

+ hợp đồng mua bán nhà đất;

+ Các giấy tờ về nhà, đất như: Giấy chứng nhận (sổ đỏ) nếu đã được cấp sổ hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu chưa được cấp Sổ đỏ).

7. Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà đất, tài sản

7.1. Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà, đất

– Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01/LPTB;

– Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp;

– Giấy tờ hợp pháp về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.

– Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

7.2. Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ tài sản khác, xe máy, ô tô…

– Tờ khai lệ phí trước bạ phương tiện mẫu số 02/LPTB;

– Hóa đơn mua tài sản hợp pháp (đối với trường hợp mua bán, chuyển nhượng, trao đổi tài sản mà bên giao tài sản là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh);

– Hoặc hóa đơn bán hàng tịch thu (đối với trường hợp mua hàng tịch thu);

– Hoặc quyết định chuyển giao, chuyển nhượng, thanh lý tài sản (đối với trường hợp cơ quan hành chính sự nghiệp nhà nước, cơ quan tư pháp nhà nước, cơ quan hành chính sự nghiệp của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp không hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện chuyển giao tài sản cho tổ chức, cá nhân khác);

– Hoặc giấy tờ chuyển giao tài sản được ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản có xác nhận của Công chứng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp chuyển giao tài sản giữa các cá nhân, thể nhân không hoạt động sản xuất, kinh doanh);

– Giấy đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi);

– Các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Trên đây là Cách viết tờ khai thuế lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất 2022, qua đó các bạn sẽ biết được cách viết hoàn chỉnh tờ khai thuế trước bạ.

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết khác trong mục Đất đai – Nhà ở của phần Hỏi đáp pháp luật.

  • Các trường hợp nhà, đất được miễn lệ phí trước bạ 2022

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Hỏi Đáp

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button