Hỏi Đáp

Các mức thuế môn bài mới nhất năm 2023

Các mức thuế môn bài mới nhất năm 2023 là gì? Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đang thắc mắc về việc đóng thuế môn bài được quy định như thế nào hãy tham khảo bài viết sau đây của Trường Tiểu học Thủ Lệ.

Bạn đang xem: Các mức thuế môn bài mới nhất năm 2023

1. Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài là sắc thuế trực thu mà tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, hộ kinh doanh…phải nộp dựa vào vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư hoặc dựa trên doanh thu của năm kế trước liền kề.

Căn cứ vào định nghĩa về thuế môn bài chúng ta có thể thấy được thuế môn bài có các đặc điểm sau:

  • Là sắc thuế trực thu;
  • Thu hằng năm;
  • Thu dựa vào vốn điều lệ, vốn đầu tư hoặc doanh thu của năm kế trước liền kề tùy từng đối tượng cụ thể.

2. Mức thuế môn bài theo quy định mới nhất năm 2023

Mức thuế môn bài cho các đối tượng dưới đây được áp dụng theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP và Thông tư 302/2016/TT-BTC được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 65/2020/TT-BTC.

2.1. Mức thuế môn bài đối với Doanh nghiệp

Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư

Mức thuế môn bài cả năm

Bậc

Mã Tiểu mục

Trên 10 tỷ đồng

3.000.000 đồng/năm

Bậc 1

2862

Từ 10 tỷ đồng trở xuống

2.000.000 đồng/năm

Bậc 2

2863

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

1.000.000 đồng/năm

Bậc 3

2864

– Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hướng dẫn trên căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

– Tổ chức nêu tại điểm a, b bên trên (bậc 1 và 2) có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

– Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

2.2. Mức thuế môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình

Doanh thu bình quân năm

Mức thuế môn bài cả năm

Bậc

Mã tiểu mục

Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm

1.000.000 đồng/năm

Bậc 1

2862

Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

Bậc 2

2863

Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm.

Bậc 3

2864

– Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình tại khoản này là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra kinh doanh trong năm thì mức doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

** Các trường hợp đặc biệt:

– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):

+ kết thúc trong 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm

+ kết thúc trong 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại thì nộp như sau:

+ trong 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm

+ trong 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

– Nếu Người nộp thuế sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.

– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đang sản xuất, kinh doanh và có thông báo gửi cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm theo Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài.

3. Một số chú ý khi tính thuế môn bài:

  • Nếu Người nộp thuế thành lập trong thời gian 6 tháng đầu năm: Mức thuế Môn bài phải nộp là cả năm
  • Nếu Người nộp thuế thành lập trong thời gian 6 tháng cuối năm (từ 01/07 về cuối năm): Mức thuế Môn bài phải nộp: 50% mức cả năm. (1/2 năm)
  • Nếu Người nộp thuế sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đang sản xuất, kinh doanh và có thông báo gửi cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

Sau khi đã xác định được mức thuế môn bài mà DN mình phải đóng các bạn tiến hành kê khai thuế môn bài, chi tiết mời các bạn xem tại đây: Hướng dẫn cách kê khai thuế môn bài

4. Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài

1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:

  • Kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình không có địa điểm kinh doanh cố định hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả trường hợp cá nhân là xã viên hợp tác xã và hợp tác xã đã nộp lệ phí môn bài theo quy định đối với hợp tác xã; cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán đúng giá thực hiện khấu trừ thuế tại nguồn; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

7. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

a) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

b) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

c) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

10. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

5. Các đối tượng phải nộp thuế môn bài

Không phải bất cứ tổ chức, cá nhân nào cũng phải nộp lệ phí môn bài. Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải nộp thuế môn bài bao gồm:

– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

– Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

– Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

6. Nộp thuế môn bài ở đâu?

Hiện nay có 2 hình thức nộp thuế môn bài: nộp thuế trực tiếp và nộp thuế online

– Hình thức thứ nhất: Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có thể nộp trực tiếp tại

Kho bạc nhà nước, Cơ quan quản lý thu thuế hoặc ra Ngân hàng nộp thuế môn bài.

– Hình thức thứ hai: Nộp online qua https://thuedientu.gdt.gov.vn/

7. Các mức phạt đóng chậm thuế môn bài

Nghị định số 125/2020/NĐ-CP quy định về mức xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tại điều 13, mức phạt được quy định như sau:

– Phạt cảnh cáo: quá hạn từ 01-05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ

– Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng:  quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày.

– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng: quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

– Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng: trong các trường hợp

+ quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày

+ quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp

+ Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

+ Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

– Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng: quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019.

Mức tiền nộp chậm được tính theo Khoản 2 Điều 59 Luật quản lý thuế 2019 như sau:

Số tiền chậm nộp thuế môn bài = mức thuế môn bài nhân 0.03% nhân số ngày chậm nộp

Như vậy, trên đây là các quy định của pháp luật về các mức nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình. Những đối tượng phải nộp lệ phí môn bài tuân theo những hướng dẫn về cách thức, thời hạn nộp thuế môn bài, nếu quá hạn mà vẫn chưa nộp lệ phí môn bài sẽ bị phạt cảnh cáo và phạt tiền theo các mốc thời gian được quy định.

Mời các bạn xem thêm các quy định về Thuế – Lệ phí – Kinh phí trong mục Văn bản pháp luật.

    Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

    Chuyên mục: Hỏi Đáp

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Back to top button