Hỏi Đáp

Bao nhiêu tuổi được gọi là trẻ em 2023

Trẻ em là gì? Trẻ em từ bao nhiêu tuổi? Theo Luật trẻ em Việt Nam quy định độ tuổi của trẻ em hiện nay là bao nhiêu? Trong bài viết này Trường Tiểu học Thủ Lệ xin chia sẻ các quy định mới nhất của pháp luật về độ tuổi của trẻ em.

Bạn đang xem: Bao nhiêu tuổi được gọi là trẻ em 2023

  • Bạo hành trẻ em là gì? Hành vi bạo lực trẻ em 2022

Quyền trẻ em và độ tuổi của trẻ em hiện nay được quy định cụ thể tại Luật trẻ em số 102/2016/QH13. Sau đây là nội dung chi tiết về quy định độ tuổi của trẻ em cũng như các quyền hợp pháp của trẻ em. Mời các bạn cùng tham khảo.

1. Trẻ em là người bao nhiêu tuổi?

Căn cứ theo Luật Trẻ em được thông qua bởi Quốc hội trong kỳ hợp thứ 11 khóa XIII ngày 05 tháng 04 năm 2016, thay thế Luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004 quy định trẻ em là người dưới 16 tuổi. Bộ luật trên được áp dụng với tất cả trẻ em sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm cả trẻ em là người nước ngoài, người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam. Như vậy, theo quy định trẻ em là người có độ tuổi dưới 16 tuổi.

Trẻ em dưới 16 tuổi là người chưa thành niên, chưa có đầy đủ quyền và nghĩa vụ của một công dân theo quy định của pháp luật. Việc xác định một người ở độ tuổi trẻ con hay độ tuổi thành niên để xác định quyền và nghĩa vụ của người đó. Đồng thời, xác định trách nhiệm hành vi của người đó trước pháp luật.

Điều 1. Trẻ em

Trẻ em là người dưới 16 tuổi.

2. Các quyền của trẻ em 2022

Căn cứ theo Luật trẻ em năm 2016, trẻ em có các quyền sau:

Điều 12. Quyền sống

Điều 13. Quyền được khai sinh và có quốc tịch

Điều 14. Quyền được chăm sóc sức khỏe

Điều 15. Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng

Điều 16. Quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu

Điều 17. Quyền vui chơi, giải trí

Điều 18. Quyền giữ gìn, phát huy bản sắc

Điều 19. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo

Điều 20. Quyền về tài sản

Điều 21. Quyền bí mật đời sống riêng tư

Điều 22. Quyền được sống chung với cha, mẹ

Điều 23. Quyền được đoàn tụ, liên hệ và tiếp xúc với cha, mẹ

Điều 24. Quyền được chăm sóc thay thế và nhận làm con nuôi

Điều 25. Quyền được bảo vệ để không bị xâm hại tình dục

Điều 26. Quyền được bảo vệ để không bị bóc lột sức lao động.

Điều 27. Quyền được bảo vệ để không bị bạo lực, bỏ rơi, bỏ mặc

Điều 28. Quyền được bảo vệ để không bị mua bán, bắt cóc, đánh tráo, chiếm đoạt

Điều 29. Quyền được bảo vệ khỏi chất ma túy

Điều 30. Quyền được bảo vệ trong tố tụng và xử lý vi phạm hành chính

Điều 31. Quyền được bảo vệ khi gặp thiên tai, thảm họa, ô nhiễm môi trường, xung đột vũ trang

Điều 32. Quyền được bảo đảm an sinh xã hội

Điều 33. Quyền được tiếp cận thông tin và tham gia hoạt động xã hội

Điều 34. Quyền được bày tỏ ý kiến và hội họp

Điều 35. Quyền của trẻ em khuyết tật

Điều 36. Quyền của trẻ em không quốc tịch, trẻ em lánh nạn, tị nạn

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết có liên quan tại chuyên mục Hỏi đáp pháp luật. 

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Hỏi Đáp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button