Bài thu hoạch

Đáp án thi tìm hiểu Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Hà Giang

Đáp án thi tìm hiểu Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Hà Giang – Cuộc thi được tổ chức nhằm phát huy cao độ tinh thần yêu nước, ý chí tự lực, tự cường, sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, khát vọng phát triển, thi đua thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII.

Bạn đang xem: Đáp án thi tìm hiểu Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Hà Giang

Cuộc thi diễn ra trong 3 tuần từ ngày 18/4 – 8/5/2022. Đối tượng dự thi bao gồm tất cả các tầng lớp nhân dân, cán bộ trong tỉnh Hà Giang.

Để tham gia thi, các bạn truy cập đường link sau đây: http://tracnghiem.hagiang.gov.vn/

Đáp án thi trắc nghiệm tìm hiểu Nghị quyết Đại hội XIII

Câu 1: Tại Nghị quyết số 13-NQ/TU, ngày 11/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hà Giang về thu hút đầu tư giai đoạn 2021 – 2025, đánh giá việc huy động vốn đầu tư phát triển toàn xã hội của tỉnh trong 5 năm giai đoạn (2015 – 2020) đạt bao nhiêu tỷ đồng?

A. 40.249 tỷ đồng.
B. 42.780 tỷ đồng.
C. 44.250 tỷ đồng.
D. 45.249 tỷ đồng.

Câu 2: Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hà Giang về bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Cao nguyên đá Đồng Văn giai đoạn 2021 – 2025, tầm nhìn 2030, nội dung nào sau đây là một trong những quan điểm chỉ đạo bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Cao nguyên đá Đồng Văn?

A. Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Cao nguyên đá Đồng Văn gắn với phát triển kinh tế – xã hội, đặc biệt là kinh tế du lịch, tạo sinh kế cho người dân vươn lên giảm nghèo bền vững.
B. Phát triển Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Cao nguyên đá Đồng Văn thành một khu du lịch với cơ sở vật chất đồng bộ, hiện đại.
C. Giữ vững danh hiệu Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Cao nguyên đá Đồng Văn.
D. Phát triển công viên theo hướng phát triển bền vững, bảo tồn di sản địa chất, văn hóa truyền thống, giữ gìn cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ môi trường, đảm bảo quốc phòng, an ninh và ổn định chính trị vùng biên giới phía Bắc của Tổ quốc.

Câu 3: Nghị quyết số 07-NQ/TU, ngày 10/5/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hà Giang về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng về đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị-xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, đưa ra mục tiêu cụ thể phấn đấu người đứng đầu Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị – xã hội cấp xã, phường, thị trấn có trình độ đại học đạt từ bao nhiêu % trở lên ?

A. Từ 70% trở lên.
B. Từ 85% trở lên.
C. Từ 90% trở lên.
D. Từ 95% trở lên.

Câu 4: Theo Quan điểm nêu trong Nghị quyết số 14-NQ/TU, ngày 24/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hà Giang về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng công vụ tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021 – 2025, đưa ra các chủ trương, giải pháp cải cách hành chính phải hướng tới mục tiêu nào sau đây?

A. Tạo thuận lợi, giảm chi phí, thời gian đi lại cho tổ chức, cá nhân.
B. Giúp giảm biên chế, giảm chi phí, thời gian đi lại cho tổ chức, cá nhân.
C. Tạo thuận lợi, giảm chi phí cho doanh nghiệp.
D. Tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.

Câu 5: Theo đánh giá trong Nghị quyết số 15-NQ/TU, ngày 06/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang về bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa Hà Giang giai đoạn 2021 – 2025, đến nay, có bao nhiêu di sản văn hóa phi vật thể được đầu tư phục dựng?

A. 31 di sản văn hóa phi vật thể được đầu tư phục dựng.
B. 32 di sản văn hóa phi vật thể được đầu tư phục dựng.
C. 33 di sản văn hóa phi vật thể được đầu tư phục dựng.
D. 34 di sản văn hóa phi vật thể được đầu tư phục dựng.

Câu 6: Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016 – 2020 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021 – 2025 (Báo cáo trình Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng), đã nêu rõ tốc độ tăng trưởng bình quân nền kinh tế Việt Nam 5 năm 2016 – 2020 đạt khoảng bao nhiêu %/năm

A. 6,0%/năm.
B. 6,8%/năm .
C. 6,9%/năm.
D. 7,0%/năm.

Câu 7: Theo Nghị quyết số 20-NQ/TU, ngày 02/12/2021 của Hội nghị lần thứ 7, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVII về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu năm 2022, đề ra chỉ tiêu chủ yếu năm 2022 thu hút được bao nhiêu lượt khách du lịch?

A. 1,1 triệu lượt người.
B. 1,3 triệu lượt người.
C. 1,4 triệu lượt người.
D. 1,5 triệu lượt người.

Câu 8: Nghị quyết số 04-NQ/TU, ngày 01/12/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hà Giang về phát triển bền vững cây cam Sành trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, nội dung nào sau đây là nhiệm vụ về phát triển bền vững cây cam Sành trên địa bàn tỉnh Hà Giang?

A. Khắc phục các nhược điểm, tồn tại của cam Sành Hà Giang.
B. Thu hút, đầu tư cơ sở, nhà máy xử lý, đóng gói bảo quản tươi và chế biến sâu sản phẩm cam Sành.
C. Xây dựng cơ chế, chính sách, bố trí nguồn lực để tổ chức thực hiện.
D. Cả 3 đáp án đã nêu.

Câu 9: Theo đánh giá tại Nghị quyết số 16-NQ/TU, ngày 10/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang về phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 – 2025, giá trị sản xuất lâm nghiệp năm 2020 đạt bao nhiêu tỷ đồng?

A. 1.452,8 tỷ đồng.
B. 1.552,8 tỷ đồng.
C. 1.655,5 tỷ đồng.
D. 1.712,8 tỷ đồng.

Câu 10: Theo Nghị quyết số 23-NQ/TU, ngày 23/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hà Giang về phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021 – 2025, định hướng đến năm 2030, nội dung nào sau đây là một trong những quan điểm chỉ đạo phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Giang?

A. Gắn kết chặt chẽ quy hoạch đô thị với quy hoạch xây dựng nông thôn mới và quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện; xây dựng lộ trình, kế hoạch bố trí ngân sách triển khai thực hiện quy hoạch phát triển đô thị, chỉnh trang đô thị.
B. Phát triển đô thị phải đảm bảo đồng bộ, phát triển bền vững, hài hòa với cảnh quan, môi trường, không gian thiên nhiên và bản sắc văn hóa đặc trưng của tỉnh; đi đôi với nâng cao chất lượng đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân; xây dựng nếp sống văn hóa, văn minh đô thị, giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của đồng bào các dân tộc Hà Giang.
C. Tập trung triển khai thực hiện đầu tư phát triển đô thị theo các quy hoạch xây dựng đã được duyệt để đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa tại các đô thị. Xây dựng thành phố Hà Giang đến năm 2025 cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại II.
D. Tập trung đầu tư xây dựng hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng (hạ tầng xã hội và kỹ thuật) các đô thị, nông thôn theo hướng đồng bộ, hiện đại, phù hợp với kế hoạch phân loại đô thị, gắn với tiêu chuẩn đô thị xanh, đô thị văn minh.

Câu 11: Nghị quyết số 18-NQ/TU, ngày 29/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021 – 2025, định hướng đến năm 2030, đề ra quan điểm về chuyển đổi số cần thực hiện trên ba trụ cột nào ?

A. Chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.
B. Chính quyền số, kinh tế số và văn hóa số.
C. Chính quyền số, kinh tế số và giáo dục số.
D. Chính quyền số, kinh tế số và công nghệ số.

Câu 12: Theo đánh giá trong Nghị quyết số 15-NQ/TU, ngày 06/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang về bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa Hà Giang giai đoạn 2021 – 2025, đến nay, về di sản văn hóa vật thể toàn tỉnh có bao nhiêu bảo vật quốc gia được Thủ tướng Chính phủ công nhận; có bao nhiêu di tích lịch sử – văn hóa và danh lam thắng cảnh được xếp hạng?

A. 02 bảo vật quốc gia được Thủ tướng Chính phủ công nhận; 58 di tích lịch sử – văn hóa và danh lam thắng cảnh được xếp hạng.
B. 03 bảo vật quốc gia được Thủ tướng Chính phủ công nhận; 61 di tích lịch sử – văn hóa và danh lam thắng cảnh được xếp hạng.
C. 04 bảo vật quốc gia được Thủ tướng Chính phủ công nhận; 62 di tích lịch sử – văn hóa và danh lam thắng cảnh được xếp hạng.
D. 05 bảo vật quốc gia được Thủ tướng Chính phủ công nhận; 63 di tích lịch sử – văn hóa và danh lam thắng cảnh được xếp hạng.

Câu 13: Theo Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 10/5/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang về phát triển giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025, đưa ra mục tiêu cụ thể đến năm 2025 phấn đấu có bao nhiêu % trường đạt chuẩn quốc gia?

A. 50%.
B. 60%.
C. 70%.
D. 80%.

Câu 14: Nghị quyết số 24-NQ/TU, ngày 24/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hà Giang về nâng cao chất lượng dân số tỉnh Hà Giang giai đoạn 2022-2030, xác định mục tiêu cụ thể đến năm 2025 phấn đấu chỉ số phát triển con người (HDI) đạt ở mức nào so với cả nước?

A. Đạt ở mức trung bình chung so với cả nước.
B. Đạt tiệm cận mức trung bình chung so với cả nước
C. Đạt ở mức khá so với cả nước.
D. Đạt ở mức cao so với cả nước.

Câu 15: Theo Nghị quyết số 11-NQ/TU, ngày 02/8/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang về phát triển du lịch Hà Giang giai đoạn 2021-2025, mục tiêu chung của ngành du lịch được xác định như thế nào?

A. Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh.
B. Phát triển du lịch trở thành lĩnh vực kinh tế quan trọng của tỉnh.
C. Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế hàng đầu của tỉnh.
D. Phát triển du lịch trở thành lĩnh vực kinh tế mũi nhọn, hàng đầu của tỉnh.

Câu 16: Nghị quyết số 08-NQ/TU, ngày 18/5/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hà Giang về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng đối với công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật Đảng trong Đảng bộ, giai đoạn 2021-2025, đưa ra mục tiêu cụ thể hằng năm ban thường vụ các đảng bộ trực thuộc Đảng bộ tỉnh tiến hành kiểm tra, giám sát theo Điều 30, Điều lệ Đảng tối thiểu là bao nhiêu cuộc?

A. 06 cuộc (trong đó 02 cuộc kiểm tra, 04 cuộc giám sát).
B. 07 cuộc (trong đó 03 cuộc kiểm tra, 04 cuộc giám sát).
C. 08 cuộc (trong đó 03 cuộc kiểm tra, 05 cuộc giám sát).
D. 09 cuộc (trong đó 04 cuộc kiểm tra, 05 cuộc giám sát).

Câu 17: Nghị quyết số 21-NQ/TU, ngày 16/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ các cấp, giai đoạn 2021 – 2025, định hướng đến năm 2030, đề ra mục tiêu cụ thể phấn đấu đến năm 2030, cán bộ lãnh đạo quản lý trẻ cấp tỉnh có khả năng làm việc trong môi trường quốc tế đạt bao nhiêu %?

A. 15%.
B. 20%.
C. 25%.
D. 30%.

Câu 18: Nghị quyết số 05-NQ/TU, ngày 01/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang về cải tạo vườn tạp, phát triển kinh tế hộ để tạo sinh kế cho người dân, giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021-2025, nội dung nào sau đây là quan điểm chỉ đạo về cải tạo vườn tạp, phát triển kinh tế vườn hộ để tạo sinh kế cho người dân, giảm nghèo bền vững?

A. “Không nóng vội, không thành tích, dễ làm trước, khó làm sau”.
B. “Không thành tích, dễ làm trước, khó làm sau”.
C. “Dễ làm trước, khó làm sau”.
D. “Không nóng vội, dễ làm trước, khó làm sau”.

Câu 19: Nghị quyết số 12-NQ/TU, ngày 11/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hà Giang về phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, đánh giá kết quả đạt được đến năm 2020 tỷ trọng thương mại – dịch vụ chiếm bao nhiêu % trong cơ cấu kinh tế của tỉnh?

A. 40.1%.
B. 43.2%.
C. 44.2%.
D. 45.5%.

Câu 20: Quan điểm về phát triển nhanh và bền vững đất nước được thể hiện trong Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng như thế nào?

A. Phát triển kinh tế – xã hội là trung tâm; xây dựng Đảng là then chốt; phát triển văn hoá là nền tảng tinh thần; bảo đảm quốc phòng, an ninh là trọng yếu, thường xuyên.
B. Phát triển kinh tế – xã hội là trọng tâm; xây dựng Đảng là then chốt; phát triển văn hoá là nền tảng tinh thần.
C. Phát triển kinh tế – xã hội là đột phá; xây dựng Đảng là trung tâm; phát triển văn hoá là nền tảng tinh thần; bảo đảm quốc phòng, an ninh là trọng yếu, thường xuyên.
D. Phát triển kinh tế – xã hội là trung tâm; xây dựng Đảng là then chốt; bảo đảm quốc phòng, an ninh là thường xuyên.

Câu 21: Quan điểm chỉ đạo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Giang lần thứ XVII về lĩnh vực xây dựng Đảng được nêu như thế nào?

A. Tăng cường xây dựng tổ chức đảng và sức chiến đấu của toàn Đảng bộ.
B. Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của toàn Đảng bộ.
C. Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng.
D. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng.

Câu 22: Mục tiêu tổng quát về xây dựng và phát triển đất nước được thể hiện trong Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng như thế nào?

A. Phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI, nước ta trở thành nước đang phát triển, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI, nước ta trở thành nước phát triển, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI, nước ta trở thành nước phát triển cao, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI, nước ta trở thành nước phát triển.

Câu 23: Nghị quyết số 10-NQ/TU, ngày 12/7/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hà Giang về tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức cách mạng, lối sống đối với cán bộ, đảng viên, giai đoạn 2021-2025, đưa ra mục tiêu cụ thể phấn đấu cán bộ, đảng viên có lập trường tư tưởng, quan điểm đúng đắn, phát huy tinh thần “Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm” đạt bao nhiêu % trở lên?

A. 80% trở lên.
B. 85% trở lên.
C. 90% trở lên.
D. 98% trở lên.

Câu 24: Nghị quyết số 22-NQ/TU, ngày 22/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đột phá xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông, giai đoạn 2021 – 2025 và đến năm 2030, nội dung nào sau đây là một trong những quan điểm chỉ đạo về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông?

A. Thực hiện tốt công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch và triển khai thực hiện quy hoạch, đầu tư phát triển nhanh mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông theo hướng đồng bộ, hiện đại, bền vững, hiệu quả.
B. Quan tâm triển khai đầu tư các công trình, dự án trọng điểm, có tính đột phá, phạm vi ảnh hưởng rộng đến kinh tế – xã hội, phát huy được tiềm năng, lợi thế các vùng, khu vực có tiềm năng, vùng sâu, vùng xa.
C. Quy hoạch và đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông phải đồng bộ, có tính kết nối cao, có thứ tự ưu tiên trọng tâm, trọng điểm từ đó thu hẹp khoảng cách vùng miền, tạo động lực phát triển kinh tế – xã hội nhanh, bền vững, củng cố vững chắc quốc phòng, an ninh.
D. Huy động tốt các nguồn lực, lồng ghép các chương trình mục tiêu hiệu quả, đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp hệ thống giao thông hiện có theo quy hoạch lâu dài; thực hiện tốt công tác quản lý, bảo trì, nâng cấp, đảm bảo an toàn giao thông.

Câu 25: Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Giang lần thứ XVII xác định nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong công tác đối ngoại như thế nào?

A. Nâng cao hiệu quả các hoạt động đối ngoại, tiếp tục duy trì, phát triển quan hệ hợp tác toàn diện với tỉnh Vân Nam và Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.
B. Duy trì, phát triển quan hệ hợp tác toàn diện Tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc.
C. Tiếp tục duy trì, phát triển quan hệ hợp tác với tỉnh Vân Nam Trung Quốc.
D. Phát triển quan hệ hợp tác toàn diện với Khu tự trị dân tộc Choang tỉnh Vân Nam, Trung Quốc.

Câu 26: Dự đoán số người tham gia cuộc thi trả lời đúng!

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của Trường Tiểu học Thủ Lệ.

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Bài thu hoạch

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button