Hỏi Đáp

Bảng giá đất tỉnh Thái Bình năm

Bảng giá đất tỉnh Thái Bình mới nhất

Bảng giá đất tỉnh Thái Bình năm 2022 – Trường Tiểu học Thủ Lệ xin gửi đến các bạn bảng giá đất 5 năm tỉnh Thái Bình mới nhất áp dụng trong giai đoạn 2020-2024. Sau đây là chi tiết giá đất tỉnh Thái Bình năm 2022.

Bạn đang xem: Bảng giá đất tỉnh Thái Bình năm

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 22/2019/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 31 tháng 12 năm 2019

NGHỊ QUYẾT 
THÔNG QUA BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP BẤT THƯỜNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định s 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định s 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định s 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Xét Tờ tnh s 241/TTr-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024; Báo cáo thẩm tra số 18/BC-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tnh; ý kiến thảo luận của đại biu Hội đng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình (có chi tiết Bảng giá các loại đất kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XVI Kỳ họp bất thường thông qua ngày 31 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.

Nơi nhận:
– Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
– Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Cục Kiểm tra VB QPPL-Bộ Tư pháp;
– Thường trực Tỉnh ủy;
– Thường trực HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
– Các Ban HĐND tỉnh;
– Đại biểu HĐND tỉnh;
– Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
– Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
– Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
– Báo Thái Bình, Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử Thái Bình;
– Lưu VTVP.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Diên

BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024

(Kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình)

MỤC LỤC

Bảng 1: Bảng giá đất nông nghiệp

Thành phố Thái Bình

Bảng 02 – 1: Bảng giá đất ở tại nông thôn thành phố Thái Bình

Bảng 03 – 1: Bảng giá đất ở đô thị tại thành phố Thái Bình

Bảng 04 – 1: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn thành phố Thái Bình

Bảng 05 – 1: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại thành phố Thái Bình

Huyện Quỳnh Phụ

Bảng 02 – 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ

Bảng 03 – 2: Bảng giá đất ở tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài huyện Quỳnh Phụ

Bảng 04 – 2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ

Bảng 05 – 2: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ

Huyện Kiến Xương

Bảng 02 – 3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương

Bảng 03 – 3: Bảng giá đất ở tại thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương

Bảng 04 – 3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương

Bảng 05 – 3: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương

Huyện Đông Hưng

Bảng 02 – 4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng

Bảng 03 – 4: Bảng giá đất ở tại thị trấn Đông Hưng, huyện Đông Hưng

Bảng 04 – 4: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Đông Hưng

Bảng 05 – 4: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại thị trấn Đông Hưng, huyện Đông Hưng

Huyện Tiền Hải

Bảng 02 – 5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải

Bảng 03 – 5: Bảng giá đất ở tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải

Bảng 04 – 5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải

Bảng 05 – 5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải

Huyện Vũ Thư

Bảng 02 – 6: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Vũ Thư

Bảng 03 – 6: Bảng giá đất ở tại thị trấn Vũ Thư, huyện Vũ Thư

Bảng 04 – 6: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Vũ Thư

Bảng 05 – 6: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại thị trấn Vũ Thư, huyện Vũ Thư

Huyện Thái Thụy

Bảng 02 – 7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy

Bảng 03 – 7: Bảng giá đất ở tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy

Bảng 04 – 7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Thái Thụy

Bảng 05 – 7: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy

Huyện Hưng Hà

Bảng 02 – 8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà

Bảng 03 – 8: Bảng giá đất ở tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà

Bảng 04 – 8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng Hà

Bảng 05 – 8: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại dịch vụ tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà

Bảng 06: Bảng giá đất phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Bảng 07: Bảng giá một số loại đất khác

GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

1. Đất ở tại nông thôn:

VT1: Vị trí 1, áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.

VT2: Vị trí 2, áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục thôn hoặc đường (ngõ) chiều rộng từ 3,5 mét trở lên, đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.

VT3: Vị trí 3, áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường (ngõ) chiều rộng dưới 3,5 mét đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.

2. Đất ở tại đô thị:

VT1: Vị trí 1, áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố.

VT2: Vị trí 2, áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngạch, hẻm chiều rộng từ 4,0 mét trở lên đi ra đường, phố.

VT3: Vị trí 3, áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 2,0 mét đến dưới 4,0 mét đi ra đường, phố.

VT4: Vị trí 4, áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng dưới 2,0 mét đi ra đường, phố và các thửa đất còn lại.

3. Một số từ viết tắt khác:

UBND: Ủy ban nhân dân.

STT: Số thứ tự.

ĐT.452: Tên viết tắt và số hiệu của đường tỉnh (ví dụ: đường tỉnh 452).

ĐH.02: Tên viết tắt và số hiệu của đường huyện (ví dụ: đường huyện 02).

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Đất đai được Trường Tiểu học Thủ Lệ cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Tham khảo thêm
  • Bảng giá đất tỉnh Bình Định năm 2020 Quyết định 65/2019/QĐ-UBND về Bảng giá các loại đất 5 năm tỉnh Bình Định
  • Bảng giá bán điện áp dụng trong 03 tháng cho khách hàng bị ảnh hưởng dịch COVID-19 Mức giảm giá điện trong tháng 4, 5, 6
  • Bảng giá đất tỉnh Quảng Ngãi năm 2020 Bảng giá đất 5 năm tỉnh Quảng Ngãi
  • Bảng giá đất tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Quyết định 80/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất 5 năm tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2020
  • Bảng giá đất Hải Phòng năm 2022 Quyết định 54/2019/QĐ-UBND Hải Phòng
  • Bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận năm 2020 Bảng giá đất 5 năm tỉnh Ninh Thuận
  • Bảng giá đất tỉnh Đắk Nông năm 2020 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND Đắk Nông

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Hỏi Đáp

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button