Hỏi Đáp

Bảng giá đất tỉnh Lào Cai năm 2023

Bảng giá đất tỉnh Lào Cai mới nhất

Trường Tiểu học Thủ Lệ xin chia sẻ đến quý bạn độc bảng giá đất tỉnh Lào Cai mới nhất được hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành theo Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND. Sau đây là chi tiết giá đất 5 năm tỉnh Lào Cai từ 2020, mời các bạn cùng theo dõi.

Bạn đang xem: Bảng giá đất tỉnh Lào Cai năm 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 19/2019/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 06 tháng 12 năm 2019

NGHỊ QUYẾT

BẢNG GIÁ ĐẤT 05 NĂM (2020- 2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XV – KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Sau khi xem xét Tờ trình số 273/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai về Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau; Báo cáo thẩm tra số 288/BC-KTNS ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ban kinh tế – Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

1. Bảng giá đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị:

(Chi tiết tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Nghị quyết)

2. Bảng giá đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn:

(Chi tiết tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị quyết).

3. Bảng giá đất nông nghiệp gồm: Đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất nuôi trồng thủy sản; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất:

(Chi tiết tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Nghị quyết).

4. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp thương mại và các cụm tiểu thủ công nghiệp thuộc địa bàn tỉnh Lào Cai:

(Chi tiết tại Phụ lục số IV ban hành kèm theo Nghị quyết)

5. Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư tại đô thị hoặc nông thôn là diện tích đất nằm kẹp giữa hoặc sau các làn dân cư, không có lối đi vào: Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định giá đất cụ thể, báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định từng trường hợp cụ thể.

6. Giá đất phi nông nghiệp khác: Được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) quy định trong Bảng giá đất.

7. Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Được xác định bằng giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) quy định trong Bảng giá đất.

8. Giá đất nông nghiệp khác: Được xác định bằng giá đất trồng lúa liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) quy định trong Bảng giá đất.

9. Giá các loại đất sử dụng vào mục đích công cộng:

a) Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ được xác định bằng giá đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) quy định trong Bảng giá đất.

b) Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích sản xuất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) quy định trong Bảng giá đất.

10. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) quy định trong Bảng giá đất.

11. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:

a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) quy định trong Bảng giá đất.

b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

12. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, giá đất cho thuê đất được xác định bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) quy định trong Bảng giá đất.

Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành

1. Uỷ ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết, công bố Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) theo các phụ lục đính kèm.

2. Trường hợp Bảng giá đất này có nội dung không phù hợp với Khung giá đất 05 năm (2020-2024) do Chính phủ ban hành thì Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi kịp thời.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

4. Bảng giá đất quy định tại Nghị quyết này được thực hiện trong thời gian 05 năm, từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XV – Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.

CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Vịnh

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Đất đai được Trường Tiểu học Thủ Lệ cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Tham khảo thêm
  • Bảng giá đất tỉnh Long An năm 2020 Quyết định 74/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất định kỳ 5 năm tỉnh Long An
  • Bảng giá đất 63 tỉnh thành Việt Nam 2023 Cập nhật giá đất 63 tỉnh thành trên toàn quốc mới nhất
  • Bảng giá đất tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020 Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND về giá đất 5 năm tỉnh Vĩnh Phúc 2020-2024
  • Bảng giá đất tỉnh Bình Dương năm 2020 Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ban hành Bảng giá các loại đất tỉnh Bình Dương
  • Bảng giá xe VinFast 2020 mới nhất tại Việt Nam Giá xe VinFast năm 2020
  • Bảng giá đất tỉnh Hải Dương năm 2020 Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND ban hành bảng giá đất tỉnh Hải Dương
  • Bảng giá đất tỉnh Thái Nguyên năm 2022 Quyết định 46/2019/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Thái Nguyên
  • Bảng giá đất tỉnh Lai Châu năm 2020 Nghị quyết 44/2019/NQ-HĐND quy định giá đất tỉnh Lai Châu

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Hỏi Đáp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button